Thuốc Cotrimxazon 960

Cotrimxazon 960 là thuốc kháng sinh phối hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim, hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp, tiêu hóa và da. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, Việt Nam

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cotrimxazon 960
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050920
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Khi nào cần dùng Cotrimxazon trong điều trị nhiễm khuẩn?

Cotrimxazon là kháng sinh phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc thường được dùng để điều trị viêm đường tiết niệu, viêm phế quản cấp, viêm tai giữa, viêm xoang, tiêu chảy nhiễm khuẩn (Shigella, E. coli), nhiễm trùng da – mô mềm, và viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (ở người suy giảm miễn dịch).

Cotrimxazon nên được dùng khi có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ, đặc biệt trong bối cảnh vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác. Không nên tự ý sử dụng để tránh tình trạng kháng thuốc và tác dụng phụ không mong muốn.

Thành phần của Thuốc Cotrimxazon 960

Thành phần 

Thuốc Cotrimxazon 960 gồm 2 thành phần chính là: 

  • Sulfamethoxazol: 800 mg
  • Trimethoprim: 160 mg

Dược động học

Hấp thu: 

  • Sulfamethoxazol và Trimethoprim đều được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1–4 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Sinh khả dụng đường uống của cả hai thành phần khoảng 85–100%.

Phân bố:

  • Cả hai thành phần đều phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể như phổi, gan, thận, nước bọt, đàm, dịch não tủy (đặc biệt trong viêm màng não), nước tiểu và dịch tuyến tiền liệt.
  • Trimethoprim có khả năng gắn protein huyết tương thấp hơn (~45%) so với Sulfamethoxazol (~66%).

Chuyển hoá:

  • Sulfamethoxazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình acetyl hóa và hydroxyl hóa.
  • Trimethoprim cũng trải qua chuyển hóa ở gan nhưng ở mức độ thấp hơn.

Thải trừ: 

  • Cả hai thành phần được thải trừ chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.
  • Thời gian bán thải trung bình của Sulfamethoxazol là khoảng 10 giờ, còn Trimethoprim là khoảng 8–10 giờ ở người bình thường.
  • Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải có thể kéo dài rõ rệt, cần hiệu chỉnh liều.

Dược lực học

Cotrimxazon là thuốc kháng sinh phối hợp thuộc nhóm sulfonamid kết hợp với trimethoprim, còn được gọi là thuốc ức chế tổng hợp acid folic. Sự phối hợp này mang tính chất hiệp đồng, giúp tăng hiệu lực kháng khuẩn và làm chậm quá trình kháng thuốc của vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng: 

  • Cotrimxazon gồm hai hoạt chất:
    • Sulfamethoxazol: là một sulfonamid, có tác dụng ức chế enzym dihydropteroate synthase, ngăn cản quá trình tổng hợp acid dihydropteroic – một tiền chất thiết yếu của acid folic trong vi khuẩn.
    • Trimethoprim: ức chế enzym dihydrofolate reductase, làm giảm chuyển hóa acid dihydrofolic thành acid tetrahydrofolic – dạng hoạt tính cần thiết cho sự tổng hợp ADN và protein của vi khuẩn.
  • Khi dùng phối hợp, hai chất này ức chế liên tiếp hai bước trong chuỗi phản ứng sinh tổng hợp acid folic, từ đó ức chế sự phát triển và sinh sản của vi khuẩn hiệu quả hơn so với khi dùng đơn lẻ từng hoạt chất.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cotrimxazon 960

Liều dùng

  • Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày

  • Trẻ em từ 6–12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày​

Cách dùng

Sử dụng thuốc sau bữa ăn để giảm các tình trạng kích ứng dạ dày. 

Xử trí khi quên liều 

Người bệnh cần dùng ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch uống thuốc đã định. Không dùng gấp đôi liều. 

Xử trí khi quá liều 

Nếu lỡ uống quá liều, bạn cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn và xử lý kịp thời. 

Chỉ định của Thuốc Cotrimxazon 960

Thuốc Cotrimxazon 960 được sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn

  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có nhiễm khuẩn nhạy cảm với Cotrimxazon. 

Thông tin về đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng khi có chỉ định từ bác sĩ do thuốc có thể ảnh hưởng đến sử chuyển hoá acid folic, tăng nguy cơ tật ống thần kinh ở thai nhi và gây vàng da sơ sinh do displacement của bilirubin.
  • Phụ nữ cho con bú: Thành phần Cotrimxazon có thể bài tiết qua sữa mẹ với một lượng nhỏ, do đó nên trẻ dưới 2 tháng có thể gặp các vấn đề về vàng da hoặc tan máu ở trẻ thiếu men G6PD. 
  • Người cao tuổi: Cần thận trọng do chức năng thận suy giảm. Thành phần của thuốc có thể làm tăng kali máu hoặc rối loạn huyết học cao hơn, đặc biệt nếu đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển.
  • Người suy gan, suy thận: Theo dõi chức năng gan thận thường xuyên để điều chỉnh liều nếu cần. Tránh dùng nếu độ lọc cầu thận < 15 ml/phút trừ khi có chỉ định đặc biệt.
  • Người vận hành máy móc: Thành phần có thể gây chóng mặt, nhắc đầu, hoặc rối loạn thị giác, cần cẩn trọng nếu công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Thuốc Cotrimxazon 960 có thể gây ra một số phản ứng phụ như sau: 

  • Thưởng gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngứa da, phát ban. 
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, nổi mề đay. 
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hội chứng Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu tán huyết

Tương tác thuốc

Cotrimxazon có thể thương tác với nhiều loại thuốc khác nhau. Do đó khi sử dụng, người bệnh cần để ý: 

  • Những thành phần khi tương tác với thuốc có thể gây tăng độc tính hoặc tác dụng phụ: Methotrexate, Pyrimethamin, Cyclosporin, Digoxin. 
  • Tương tác ảnh hưởng đến đông máu hoặc đường huyết: Thuốc chống đông máu (Warfarin), thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea (như glipizid, glibenclamid).
  • Tương tác với thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển: Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, thuốc ức chế men chuyển (như enalapril, captopril) và thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton)

Thận trọng

Thuốc Cotrimxazon cần thận trọng khi sử dụng với các trường hợp sau: 

Dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận 

Dùng cho ngyuowif cao tuổi dễ gặp tác dụng phụ như rối loạn điện giải, hay phối hợp nhiều loại thuốc với nhau dẫn đến tương tác thuốc. 

Dùng cho người thiếu hụt G6PD dễ gây nguy cơ cao bị tan máu. 

Dùng cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học

Dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú dễ gây ra dị tật cho tha nhi hoặc khiến bé sơ sinh bị thiếu G6PD. 

Dùng cho người có cơ địa bị dĩ ứng, người bị suy dinh dưỡng, nghiện rượu hoặc thiếu acid folic. 

Dùng cho những người làm công việc cần sự tính táo cao bởi thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi hay rối loạn thị giác...

Chống chỉ định

Sử dụng thuốc Cotrimxazon 960 cần lưu ý một số điều dưới đây:

  • Mẫn cảm với Sulfamethoxazol, Trimethoprim hoặc các sulfonamid khác
  • Suy gan hoặc suy thận nặng
  • Thiếu enzym G6PD
  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi ​

Bảo quản

Sản phẩm cần được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm​
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự