Thành phần của Thuốc Dodacin Domesco 375mg
Thành phần
Sultamicillin: 375mg
Dược lực học
Nhóm thuốc: Kháng khuẩn (toàn thân).
Cơ chế tác dụng:
- Sultamicillin là một ester của ampicillin và sulbactam, được bào chế dưới dạng muối tosilat, mỗi viên tương đương với 375 mg sultamicillin (gồm 147 mg sulbactam và 220 mg ampicillin).
- Ampicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, nhờ khả năng ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, ampicillin dễ bị phá hủy bởi enzym beta-lactamase nên không hiệu quả với các vi khuẩn sản sinh enzym này.
- Sulbactam là một chất ức chế beta-lactamase thuộc nhóm acid sulfon penicillanic, có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng riêng lẻ nhưng có khả năng ức chế tốt cả beta-lactamase do plasmid và nhiễm sắc thể tạo ra.
- Phối hợp sulbactam với ampicillin tạo ra hiệu ứng hiệp đồng, giúp bảo vệ ampicillin khỏi bị phân hủy bởi beta-lactamase, từ đó mở rộng phổ tác dụng của ampicillin đối với các chủng vi khuẩn kháng ampicillin khi dùng đơn độc.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, sultamicillin được thủy phân trong quá trình hấp thu để giải phóng ampicillin và sulbactam theo tỷ lệ phân tử 1:1 trong tuần hoàn. Sinh khả dụng đường uống của thuốc đạt khoảng 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng toàn thân của sultamicillin.
Phân bố
Ampicillin và sulbactam có thể tích phân bố lần lượt khoảng 0,28–0,33 lít/kg và 0,24–0,4 lít/kg, đều qua được nhau thai với nồng độ tương đương huyết tương và phân bố vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương của ampicillin khoảng 15–28%, sulbactam khoảng 38%.
Thải trừ
Ở người có chức năng thận bình thường, cả ampicillin và sulbactam được thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn, với khoảng 50–75% liều được bài tiết trong vòng 8 giờ đầu sau khi uống.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dodacin Domesco 375mg
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi): Liều khuyến cáo 375–750 mg/lần, ngày dùng 2 lần.
Trẻ em:
- Trẻ ≥ 30kg: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ < 30kg: Liều 25 - 50 mg/kg/ngày chia thành 2 lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và sự đánh giá của bác sĩ.
Thời gian điều trị: Ở cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và triệu chứng, nên tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5 đến 14 ngày, có thể lâu hơn nếu cần.
Điều trị lậu không triệu chứng: Uống liều duy nhất 2,25 g (tương đương 6 viên Dodacin 375 mg); có thể phối hợp với probenecid 1 g để kéo dài nồng độ thuốc trong huyết tương.
Lậu kèm nghi ngờ giang mai: Nên xét nghiệm bằng kính hiển vi nền đen trước khi điều trị, và xét nghiệm huyết thanh mỗi tháng trong ít nhất 4 tháng.
Nhiễm liên cầu tán huyết: Cần điều trị ít nhất 10 ngày để phòng sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận cấp.
Người suy thận: Liều dùng và khoảng cách giữa các liều cần điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin, mức độ nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo dựa trên ClCr, có thể tính từ nồng độ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
- Với nam giới:
Cla (ml/phút) =Cân nặng [kg] x (140 - tuổi [năm])72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
- Với nữ giới:
Liều khuyên dùng sultamicillin đối với người bệnh suy thận |
|
|
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2) |
Thời gian bán thải sultamicillin (giờ) | Liều sultamicillin |
≥ 30 | 1 | 1,5 - 3,0g trong 6 - 8 giờ |
15-29 | 5 | 1,5 - 3,0g trong 12 giờ |
5-14 | 9 | 1,5 - 3,0g trong 24 giờ |
Cách dùng
Thuốc Dodacin Domesco 375mg dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung 1 liều Thuốc Dodacin Domesco 375mg ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Khi dùng quá liều, có thể xuất hiện các phản ứng thần kinh như co giật, đặc biệt nếu nồng độ beta-lactam trong dịch não tủy tăng cao.
- Xử trí: Sultamicillin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu, giúp tăng thải trừ thuốc trong trường hợp quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Chỉ định của Thuốc Dodacin Domesco 375mg
Thuốc Dodacin Domesco 375mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm đài bể thận
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp
- Nhiễm lậu cầu
- Nhiễm liên cầu
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt:
- Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Chống chỉ định dùng Thuốc Dodacin Domesco 375mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các cơ quan |
Tần suất (*) |
Các phản ứng không mong muốn |
Quá mẫn |
Ít gặp |
Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ. |
Huyết học |
Ít gặp |
Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, hematocrit. |
Chuyển hóa |
Thường gặp |
Tăng urê, creatinin huyết thanh (1 %). Tăng transaminase, creatinin kinase (11 %). |
Tim mạch |
Thường gặp |
Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%). |
Tiêu hoá |
Thường gặp |
Tiêu chảy (3 %). |
Ít gặp |
Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả. |
|
Da |
Thường gặp |
Phát ban (2%). |
Tiết niệu |
Thường gặp |
Tiểu khó, tiểu máu (1%). |
Toàn thân |
ít gặp |
Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù. |
Tương tác thuốc
- Probenecid: Ức chế cạnh tranh sự thải trừ của sultamicillin qua ống thận, làm kéo dài và tăng nồng độ của cả ampicillin và sulbactam trong huyết thanh.
- Allopurinol: Khi dùng đồng thời với ampicillin ở người bệnh tăng acid uric máu, có thể làm tăng tần suất phát ban.
- Ampicillin: Có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến phương pháp glucose oxydase (Clinistix).
- Methotrexat: Có thể tăng nồng độ hoặc tác dụng khi dùng cùng sultamicillin.
- Atenolol và vắc xin thương hàn: Có thể bị giảm hiệu quả khi dùng đồng thời với sultamicillin.
Thận trọng
- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm phản vệ có thể xảy ra và đã được báo cáo, đôi khi dẫn đến tử vong. Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc nhạy cảm với nhiều dị nguyên. Có thể xảy ra dị ứng chéo với cephalosporin. Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng trước khi dùng thuốc. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và thay bằng thuốc khác phù hợp.
- Trong trường hợp phản vệ nặng, cần xử trí cấp cứu với adrenalin, kết hợp thở oxy, thông đường thở hoặc đặt nội khí quản khi cần thiết.
- Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) có thể xảy ra với mức độ từ nhẹ đến viêm đại tràng nặng dẫn đến tử vong. Nguyên nhân do sự thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột sau khi dùng kháng sinh. CDAD cần được nghi ngờ ở bất kỳ bệnh nhân nào bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh, kể cả khi đã ngừng thuốc trên 2 tháng.
- Các chủng C. difficile sinh độc tố cao có thể gây bệnh nặng, khó điều trị và đôi khi phải cắt bỏ ruột kết. Cần theo dõi sát và xử trí kịp thời.
- Cần kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và hệ tạo máu trong quá trình điều trị kéo dài.
- Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra khi dùng sultamicillin, cần chẩn đoán phân biệt khi có biểu hiện tiêu chảy trong thời gian điều trị.
- Người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có nguy cơ cao phát ban đỏ da khi dùng aminopenicillin, do đó cần tránh sử dụng sultamicillin ở đối tượng này.
- Việc sử dụng sultamicillin có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm như Pseudomonas hoặc nấm Candida. Cần theo dõi người bệnh và nếu có dấu hiệu bội nhiễm, cần ngừng thuốc và xử lý phù hợp.
- Tránh sử dụng thuốc trên người nhiễm virus Epstein-Barr hoặc HIV do nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Thuốc Dodacin Domesco 375mg trong các trường hợp:
- Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ loại penicillin, sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan.
- Cần thận trọng với khả năng dị ứng chéo giữa sultamicillin và các kháng sinh beta-lactam khác như cephalosporin.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.