Thuốc Droxikid PMP 250mg (Hộp 24 gói) - Trị nhiễm khuẩn tiết niệu (Pymepharco)

Thuốc Droxikid 250mg có xuất xứ từ Việt Nam. Thuốc có công dụng chính là trị nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc được bào chế dạng hạt cốm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Droxikid PMP 250mg (Hộp 24 gói) - Trị nhiễm khuẩn tiết niệu (Pymepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 24 gói
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Hạt cốm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050926
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng thường gặp của nhiễm khuẩn đường hô hấp

Nhiễm khuẩn đường hô hấp là nhóm bệnh thường gặp, có thể ảnh hưởng từ mũi, họng cho đến phổi. Một số bệnh phổ biến như viêm amidan, viêm họng thường gây đau rát cổ, sốt, nuốt nước bọt đau và mệt mỏi. Nếu viêm lan sâu hơn, người bệnh có thể mắc viêm phế quản hoặc viêm phổi thùy với triệu chứng ho kéo dài, khó thở, đau ngực và sốt cao.

Trường hợp viêm phế quản cấp tính thường xuất hiện sau cảm lạnh, còn viêm phế quản mạn tính có thể kéo dài nhiều tuần, tái phát nhiều lần, nhất là ở người hút thuốc. Khi bệnh không được điều trị kịp thời, có thể dẫn tới biến chứng nặng hơn như áp xe phổi, viêm mủ màng phổi hoặc viêm màng phổi, gây khó thở và đau ngực dữ dội. Ngoài ra, viêm thanh quản có thể làm khàn tiếng, mất tiếng; viêm tai giữa gây đau tai, sốt, nghe kém, nhất là ở trẻ nhỏ.

Thành phần của Thuốc Droxikid PMP 250mg

Bảng thành phần

  • Cefadroxil khan: 250mg.

Dược động học

Hấp thu

  • Cefadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày - ruột sau khi uống.
  • Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống.

Phân bố

  • Cefadroxil được phân phối rộng rãi khắp các mô của cơ thể. 
  • Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch và xương.
  • Cefadroxil qua được nhau thai và sữa mẹ, không qua được dịch não tùy.
  • Tỷ lễ gắn kết với protein huyết tương khoảng 20%

Chuyển hóa

  • Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. 

Thải trừ

  • Thời gian bán thải huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường, khoảng 14 - 20 giờ ở bệnh nhân suy thận.
  • 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ sau khi uống.
  • Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bán tổng hợp.

Cơ chế tác động

  • Thuốc có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cơ chế tác động là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
  • Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcus (tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus tan huyết β, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae và Streptococcus pyogenes.
  • Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Trong lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

  • Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loại Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là loài Mima và Herellea).

  • Các chủng Staphylococcus kháng methicillin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicillin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Droxikid PMP 250mg

Liều dùng

  • Người lớn: 500 - 1000mg/lần, uống 1 - 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trẻ em > 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 - 6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày.

Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đẩu 500 - 1000mg cetadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

Thanh thải Creatinin  Liều khởi đầu Liều duy trì
0 - 10ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 36 giờ/lần
10 - 25ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 24 giờ/lần
25 - 50ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 12 giờ/lần

Cách dùng

Pha thuốc với nước, ngày uống 1 - 2 lần/ngày tùy vào mức độ nhiễm bệnh

Xử trí khi quên liều

Nếu quên liều hãy uống liều mới ngay sau khi nhớ ra. Có thể bỏ qua nếu gần đến giờ uống liều sau. Không được dùng gấp đôi liều cùng một lúc.

Xử trí khi quá liều

Nếu dùng quá liều, hãy đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo thuốc để được loại thuốc ra khỏi cơ thể.

Chỉ định của Thuốc Droxikid PMP 250mg

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét.
  • Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường tiết niệu, đường hô hấp, da, mô mềm và xương tủy, khớp,...
  • Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cẩn thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày day, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn

Ngừng sử dụng cetadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành diều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Các trường hợp bị viêm dại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất diện giải, bổ sung protein và uống metronidazol.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.
  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Dùng cefadroxil với probenecid có thể làm giảm bài tiết cefadroxil.
  • Dùng cefadroxil cùng với furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Thận trọng

  • Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Bảo quản

Nơi khô, mát dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự