Thuốc Gerdogyl (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (DNA Pharma)

Thuốc Gerdogyl là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Nghệ An, Việt Nam. Thuốc được dùng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm; Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Gerdogyl (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (DNA Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DNA Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050939
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm quanh chân răng là gì?

Là tình trạng viêm nhiễm các mô xung quanh răng, bao gồm nướu, dây chằng quanh răng và xương ổ răng – nếu không điều trị kịp thời có thể gây tiêu xương, lung lay và mất răng.

Triệu chứng thường gặp là: nướu sưng đỏ, dễ chảy máu khi chải răng; hơi thở hôi, vị lạ trong miệng; nướu tụt xuống làm lộ chân răng, răng lung lay hoặc dịch chuyển, có thể có mủ chảy ra từ nướu.

Mảng bám vi khuẩn hay gọi là mảng cao răng là nguyên nhân chủ yếu gây ra viêm quanh chân răng, hình thành do vệ sinh răng miệng kém. Ngoài ra một số yếu tố nguy cơ khác là hút thuốc lá, suy giảm miễn dịch, tiểu đường...

Thành phần của Thuốc Gerdogyl DNA Pharma

Thành phần

  • Acetyl spiramycin hàm lượng 100mg tương đương 100.000IU.
  • Metronidazol hàm lượng 125mg.

Dược động học 

  Spiramycin Metronidazol
Hấp thu Hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn.   Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
Phân bố Chuyển hoá ở gan cho ra chất chuyển hoá chưa rõ cấu trúc hoá học nhưng có hoạt tính. Khoảng 10-20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ Thải trừ qua nước tiểu và mật. Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ. Acetyl spiramycin qua sữa mẹ.  Metronidazol chuyển hoá ở gan thành các chất chuyển hoá dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu, nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. 

Dược lực học

  Spiramycin Metronidazol
Nhóm thuốc Macrolid Dẫn chất 5 - nitro - imidazol
Cơ chế tác dụng Tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.  Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết. Nghiên cứu in vitro cho thấy một vài yếu tố ảnh hưởng tương đối tới độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đặc biệt là điều kiện yếm khí của môi trường nuôi cấy. Sự tương tác giữa các vi khuẩn và metronidazol cũng đã thấy mô tả, như metronidazol có thể ức chế E. coli khi có mặt B. fragilis và tăng tỷ lệ diệt khuẩn với B. fragilis khi môi trường có E. coli.

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gerdogyl DNA Pharma

Liều dùng

  • Người lớn: 4 - 6 viên /ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em 5 - 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Cách dùng

Uống thuốc vào bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

Khi bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống sớm nhất có thể. Nếu quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã bị bỏ quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hoà. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Gerdogyl DNA Pharma

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng. 
  • Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng Naphacogyl trong lúc nuôi con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: không đề cập.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

  • Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là: 
    • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dầy, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
    • Phản ứng dị ứng : Nổi mề đay.
    • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động, nước tiểu sẫm màu.

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. 
  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. 
  • Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. 
  • Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động. 
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
  • Không uống thuốc khi nằm.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có chứa Acetyl spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai. 
  • Thuốc có chứa Metronidazol : 
    • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn. 
    • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hoá ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông. 
    • Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giăn cơ) khi dùng cùng. 
    • Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
    • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
    • Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đỏ, mửa, tim đập nhanh).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Erythomycin, Spiramycin.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Nghệ An
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự