Thuốc Glonacin 1.5 MIU (Hộp 2 vỉ x 8 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Abbott)

GLONACIN có thành phần là spiramycin được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Glomed. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các nhiễm khuẩn sinh dục không phải do lậu cầu. Dự phòng viêm màng não cầu khuẩn khi có chống chỉ định với rifampicin, dự phòng tái phát sốt thấp khớp ở người bệnh dị ứng với penicilin và phòng ngừa nhiễm Toxoplasma trong thời kỳ mang thai.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Glonacin 1.5 MIU (Hộp 2 vỉ x 8 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Abbott)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
Glomed
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050949
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Dấu hiệu thường gặp của viêm màng não

Viêm màng não là tình trạng viêm các màng bảo vệ bao quanh não và tủy sống. Các triệu chứng của viêm màng não có thể xuất hiện nhanh chóng và nghiêm trọng, và thường bao gồm:

  • Đau đầu dữ dội: Thường là triệu chứng nổi bật nhất, đau có thể lan ra sau gáy.

  • Sốt cao: Thường trên 38°C (100.4°F).

  • Cứng cổ: Khó cúi đầu về phía ngực do cơ cổ co cứng.

  • Buồn nôn và nôn: Có thể xảy ra liên tục.

  • Nhạy cảm với ánh sáng (photophobia): Cảm thấy khó chịu hoặc đau mắt khi nhìn vào ánh sáng.

  • Nhạy cảm với tiếng ồn (phonophobia): Cảm thấy khó chịu hoặc đau đầu khi nghe tiếng ồn lớn.

  • Lú lẫn, khó tập trung: Có thể có thay đổi về trạng thái tinh thần.

  • Co giật: Trong trường hợp nghiêm trọng.

  • Mệt mỏi, li bì: Cảm thấy rất yếu và buồn ngủ.

  • Chán ăn.

Thành phần của Thuốc Glonacin 1.5 M.I.U

  • Spiramycin: 1,5 triệu đơn vị mỗi viên.

Dược động học.

Hấp thu

  • Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Với một liều uống 6 M.I.U, nồng độ đỉnh trong máu đạt được là 3,3 microgam/ml sau 1,5-3 giờ.

Phân bố

  • Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (khoảng 10%). Spiramycinphan bố rộng khắp các mô như phổi, amidan, các xoang và xương. Thuốc đạt nồng độ cao và duy trì lâu dài trong các mô ngay cả khi nồng độ trong huyết tương giảm, nhưng ít khuếch tán vào trong dịch não tủy. Thuộc được phân bố vào trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

  • Spiramycin được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ

  • Nửa đời thải trừ khoảng 5-8 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh nhóm macrolid

Cơ chế tác dụng

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin. Spiramycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein, và do vậy ức chế sự tăng trưởng tế bào vi khuẩn. Tác dụng in vitro của spiramycin hơi kém hơn so với erythromycin. 

Các vi khuẩn sau thường nhạy cảm với spiramycin: 

  • Các cầu khuẩn Gram dương, đặc biệt các liên cầu khuẩn như Streptococcus pneumoniae và Str. pyogenes nhạy cảm với thuốc. Đa số các chủng Staphylococcus aureus vẫn còn nhạy cảm, mặc dù có thê kháng thuốc nhanh, và một vài chủng vi khuẩn đường ruột cũng nhạy cảm. Nhiều vi khuẩn Gram dương khác đáp ứng với spiramycin, bao gồm Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Erysipelothrix rhusiopathiae, và Listeria monocytogenes. Clostridium spp. ky khí cũng thường nhạy cảm. 

  • Các cầu khuẩn Gram âm thường nhạy cảm bao gồm Neisseria meningitidis va N. gonorrhoeae, va Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis). 

  • Các vi khuẩn Gram âm khác thường nhạy cảm bao gồm Bordetella spp.spp., một vài chủng Bzwcella, Flavobacterium, và Legionella spp.. Haemophilus ducreyi được báo cáo là nhạy cảm, nhưng H. influenzae phần nào đáp ứng kém hơn. 

  • Thuốc cũng có tác dụng trên Toxoplasma gondii. 

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột. Trong các vi khuẩn kỵ khí Gram âm, đa số chủng Bacteroides fragilis và nhiều chủng Fusobacterium đã đề kháng với thuốc. Đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glonacin 1.5 M.I.U

Liều dùng

GLONACIN 1. 5 M.I.U. không thích hợp dùng cho trẻ em.

Liều thông thường:

  • Người lớn: uống liều 6 - 9 M.I.U. mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

  • Trẻ em: uống liều 150.000 I.U./kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não cầu khuẩn:

  • Người lớn: uống liều 3 M.I.U., cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

  • Trẻ em: uống liều 75.000 I.U./kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma trong thời kỳ mang thai: 9 M.I.U. mỗi ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Nên uống thuốc ít nhất 2 giờ trước khi ăn hoặc 3 giờ sau khi ăn

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Chưa có thông tin về quá liều spiramycin ở người.

  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình ngộ độc thuốc, phải báo ngay cho bác sĩ.

Chỉ định của Thuốc Glonacin 1.5 M.I.U

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các nhiễm khuẩn sinh dục không phải do lậu cầu.

  • Điều trị dự phòng viêm màng não cầu khuẩn khi có chống chỉ định với rifampicin.

  • Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma trong thời kỳ mang thai. 

  • Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các tình trạng nhiễm khuẩn khi vi khuẩn còn nhạy cảm với kháng sinh Spiramycin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Spiramycin không gây hại khi dùng cho người đang mang thai. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Thời kỳ cho con bú

  • Spiramycin bài tiết trong sữa mẹ, GLONACIN thường không được khuyên dùng trong thời kỳ đang cho con bú. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của spiramycin lên khả năng lái xe và vận hành máy. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

  • Đôi khi mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, viêm kết tràng cấp, nổi mẩn trên da, mày đay.

  • Hiểm khi xảy ra phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng spiramycin dài ngày.

  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: nôn hoặc tiêu chảy kéo dài.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm khi dùng đồng thời với spiramycin.

  • Spiramycin làm giảm tác dụng của thuốc uống ngừa thai.

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng GLONACIN ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc erythromycin, phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự