Thuốc Goldampill 125mg (Hộp 10 gói x 2,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (US Pharma USA)

Goldampill 125 với thành phần là Cefdinir được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính, viêm hầu họng/viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Goldampill 125mg (Hộp 10 gói x 2,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (US Pharma USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050950
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Dấu hiệu của viêm phế quản mạn tính

Viêm phế quản mạn tính là tình trạng viêm và hẹp đường thở (phế quản) kéo dài, thường gây ra các triệu chứng dai dẳng. Dưới đây là những dấu hiệu thường gặp của bệnh:

  • Ho kéo dài: thường kéo dài ít nhất 3 tháng mỗi năm và trong ít nhất 2 năm liên tiếp. Ho có thể xảy ra hàng ngày hoặc theo từng đợt.

  • Khạc đờm: Ho thường kèm theo khạc đờm, có thể có màu trắng, vàng nhạt hoặc xanh nhạt.

  • Khó thở: Cảm giác hụt hơi, khó thở, đặc biệt khi gắng sức hoặc trong thời tiết lạnh, ẩm. Khó thở có thể tăng dần theo thời gian.

  • Thở khò khè: Nghe thấy tiếng rít hoặc khò khè khi thở ra, do đường thở bị hẹp.

  • Tức ngực: Cảm giác nặng nề, bó chặt hoặc khó chịu ở ngực.

  • Mệt mỏi: Cảm thấy suy nhược, thiếu năng lượng.

  • Ho nhiều vào buổi sáng: Do đờm tích tụ trong đêm.

Thành phần của Thuốc Goldampill USP 125mg

  • Cefdinir: 125 mg

Dược động học.

Hấp thu

  • Nồng độ tối đa của cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của cefdinir là 21% sau khi uống liều 300 mg.

Phân bố

  • Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0.35 l/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.67l/kg (± 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ  60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.

Chuyển hóa

  • Cefdinir chuyển hoá không đáng kể.

Thải trừ

  • Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ. Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (± 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (± 6.0) sau khi uống liều 300 mg. Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18.4%. Độ thanh thải cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.

Cơ chế tác dụng

Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Phổ kháng khuẩn bao gồm: 

  • Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus epidermidis (kể cả chủng sinh beta-lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin)

  • Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Goldampill USP 125mg

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

  • Thời gian điều trị từ  5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/ngày. Liều tối đa 600 mg/ngày.

  • Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng: (Clcr <30ml/ phút).

  • Trẻ em: 7mg/ kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu Clcr <30ml / phút. 

  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 7mg/ kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ. Liều bổ sung (7mg/kg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật.

  • Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Chỉ định của Thuốc Goldampill USP 125mg

Goldampill 125 được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

  • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).

  • Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

  • Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các tình trạng nhiễm khuẩn khi vi khuẩn còn nhạy cảm với kháng sinh Cefdinir

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có báo cáo về tác động ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo được.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn do cefdinir thường nhẹ bao gồm:

  • Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo.

  • Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir.

  • Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm beta-lactam khác ức chế sự bài tiết của cefdinir qua thận.

  • Các thuốc độc trên thận như aminoglycosid, colistin, polymycin B, vancomycin,  khi dùng chung với cefdinir sẽ làm tăng nguy cơ độc trên thận.

Thận trọng

  • Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.

  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

  • Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự