Thuốc Mactaxim 100 DT - Điều trị nhiễm khuẩn cấp tính

Thuốc Mactaxim 100 DT đến từ Công ty Dược phẩm Macleods của Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Cefixime, được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mactaxim 100 DT - Điều trị nhiễm khuẩn cấp tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Macleods
Dạng bào chế :
Viên nén phân tán
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050973
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một số biến chứng nguy hiểm khi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

  • Viêm tai giữa: Nhiễm trùng có thể lan đến tai giữa, gây đau nhức, khó chịu, và nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy giảm thính lực.

  • Viêm xoang: Vi khuẩn có thể xâm nhập và gây viêm các xoang cạnh mũi, gây nghẹt mũi, đau đầu, và đau mặt.

  • Viêm phổi: Trong một số trường hợp nghiêm trọng, nhiễm trùng từ đường hô hấp trên có thể lan xuống phổi, gây viêm phổi với các triệu chứng như ho, sốt cao, khó thở, và đau ngực.

  • Viêm thanh quản và khí quản: Nhiễm trùng có thể gây sưng phù đường thở, dẫn đến khàn tiếng, khó thở, và thở rít, đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em.

  • Biến chứng tim mạch: Mặc dù hiếm gặp, một số loại vi khuẩn gây nhiễm trùng hô hấp trên có thể dẫn đến các vấn đề tim mạch như viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim.

  • Áp xe: Nhiễm trùng không được điều trị có thể dẫn đến hình thành các ổ áp xe ở vùng họng hoặc cổ, gây đau đớn và cần can thiệp y tế.

Thành phần của Thuốc Mactaxim 100 DT

  • Cefixime 100mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Mactaxim 100 DT là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba.

Cơ chế tác dụng:

  • Mactaxim 100 DT tác động bằng cách gắn vào các protein đích đặc hiệu trên tế bào vi khuẩn (protein gắn penicilin), từ đó ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid - một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế này làm cho thành tế bào vi khuẩn yếu đi và bị phá vỡ, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.
  • Cefixim trong Mactaxim 100 DT có độ bền cao với enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, giúp thuốc duy trì được hiệu quả kháng khuẩn đối với nhiều chủng vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương (Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes) và nhiều vi khuẩn Gram âm (Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae). Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với Enterococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.  

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của cefixim dao động từ 22% đến 54%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu, do đó thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt khoảng 1,5 - 3 mcg/ml sau khi dùng liều khuyến cáo.

  • Phân bố: Cefixim liên kết với protein huyết thanh, chủ yếu là albumin, với khoảng 30% thuốc ở dạng tự do. Tỷ lệ liên kết protein không thay đổi đáng kể trong phạm vi liều điều trị. Thuốc có khả năng qua được nhau thai.

  • Chuyển hóa: Các nghiên cứu in vivo không phát hiện thấy chất chuyển hóa của cefixim trong máu và nước tiểu. Điều này cho thấy cefixim ít bị chuyển hóa trong cơ thể.

  • Thải trừ: Khoảng 50% liều đã hấp thu được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ở động vật, hơn 10% liều dùng được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của cefixim ở người khỏe mạnh trung bình từ 3 đến 4 giờ, nhưng có thể kéo dài đến 9 giờ ở một số người. Cefixim không bị loại bỏ đáng kể bằng phương pháp thẩm phân máu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mactaxim 100 DT

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi (hoặc trên 50 kg):

  • Nhiễm khuẩn thông thường: 200 - 400mg mỗi ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Liều thường dùng là 400 mg/ngày.

  • Lậu không biến chứng: Uống một liều duy nhất 400mg, thường kết hợp với thuốc khác trị Chlamydia. Có thể dùng liều cao hơn (800 mg một lần).

  • Lậu lan tỏa (sau khi tiêm kháng sinh khác): 400mg, uống 2 lần mỗi ngày, trong 7 ngày.

Thời gian điều trị:

  • Thường kéo dài thêm 2-3 ngày sau khi hết triệu chứng.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng và hô hấp trên: 5 - 10 ngày (nếu do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A cần điều trị ít nhất 10 ngày).

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

Người cao tuổi:

  • Dùng liều giống người lớn.

  • Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều nếu thận suy nặng.

Trẻ em dưới 10 tuổi:

  • Không khuyến cáo dùng viên nén 200mg.

  • Chưa xác định an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Suy thận:

  • Có thể dùng cefixim.

  • Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần chỉnh liều.

  • Độ thanh thải creatinin 21 - 60 ml/phút: 300 mg mỗi ngày.

  • Độ thanh thải creatinin ≤ 20 ml/phút hoặc đang lọc máu: Không quá 200 mg mỗi ngày.

Cách dùng

  • Phân tán viên vào nước ngay trước khi dùng theo hướng dẫn sau:

  • Để viên thuốc vào thìa 5ml -> Thêm nước đun sôi để nguội vào thìa -> Đợi khoảng 2 phút cho thuốc rã hết -> Nên sử dụng thuốc ngày sau khi pha.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. 

  • Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Chỉ định của Thuốc Mactaxim 100 DT

Cefixim là một kháng sinh cephalosporin đường uống có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: ví dụ viêm tai giữa, và các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên khác mà vi khuẩn gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ đã kháng các kháng sinh thường dùng khác, hoặc nếu điều trị thất bại sẽ dẫn đến nguy cơ đáng kể.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: ví dụ viêm phế quản, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận- bể thận.

  • Bệnh lậu chưa biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

  • Hiệu quả lâm sàng của thuốc đã được chứng minh trong các nhiễm khuẩn gây ra bởi các tác nhân gây bệnh thường gặp bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, các chủng Klebsiella, Haemophilus influenza (có hoặc không có sản sinh ra beta-lactamase), Branhamella catarrhalis (có hoặc không có sản sinh ra beta-lactamase) và các chủng Enterobacter. Cefixim bền vững khi có mặt các enzym beta-lactamase.

  • Hầu hết các chủng liên cầu khuẩn đường ruột (Streptococcus faecalis, Streptococci nhóm D) và Staphylococci (bao gồm các chủng có hoặc không có coagulase và các chủng kháng methicillin) đã kháng cefixim. Ngoài ra, hầu hết các chủng Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes và Clostridia đều kháng cefixim.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Mactaxim 100 DT được sử dụng trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai:

Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Cân nhắc đến việc ngừng cho con bú tạm thời trong thời gian điều trị với cefixim.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Trong trường hợp gặp phải các tác dụng phụ như bệnh não, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ra chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng màng giả.

  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.

  • Toàn thân: Co giật.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc cần lưu ý của Mactaxim 100 DT:

  • Carbamazepin: Dùng chung có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu. Cần theo dõi nồng độ carbamazepin để điều chỉnh liều nếu cần.

  • Probenecid: Làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefixim, đồng thời giảm khả năng thải trừ của cefixim qua thận.

  • Nifedipin: Dùng cùng có thể làm tăng khả năng hấp thu của cefixim.

  • Thuốc chống đông (như warfarin): Cefixim có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, gây kéo dài thời gian đông máu và tăng nguy cơ chảy máu. Cần thận trọng khi dùng chung.

Ảnh hưởng đến xét nghiệm:

  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm ceton trong nước tiểu bằng phương pháp nitroprusside.

  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng thuốc thử Benedict hoặc Fehling. Không ảnh hưởng đến xét nghiệm glucose oxidase.

Thận trọng

  • Bệnh não: Nguy cơ tăng ở người dùng quá liều hoặc suy thận, có thể gây co giật, lú lẫn, giảm ý thức, rối loạn vận động.

  • Phản ứng da nghiêm trọng: Đã có báo cáo về hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, và hội chứng DRESS. Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu và điều trị thích hợp.

  • Tiền sử quá mẫn: Thận trọng ở người có tiền sử dị ứng với các thuốc khác.

  • Dị ứng penicillin: Thận trọng ở người có tiền sử dị ứng penicillin do có nguy cơ dị ứng chéo.

  • Thiếu máu tan máu: Đã ghi nhận các trường hợp thiếu máu tan máu do thuốc, có thể nghiêm trọng. Tránh dùng lại nếu đã có tiền sử liên quan đến cephalosporin.

  • Suy thận cấp: Cefixim có thể gây suy thận cấp, bao gồm viêm thận kẽ. Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu xảy ra.

  • Tổn thương thận: Thận trọng ở người suy thận. Cần giảm liều hoặc số lần dùng thuốc.

  • Tiêu chảy do Clostridium difficile: Kháng sinh phổ rộng có thể gây phát triển quá mức vi khuẩn này, dẫn đến tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Cần nghĩ đến chẩn đoán này nếu bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh.

  • Tác dụng chống đông: Cefixim có thể làm giảm hoạt động prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu ở người có bệnh gan, thận, suy dinh dưỡng, dùng kháng sinh kéo dài hoặc đã dùng thuốc chống đông. Cần theo dõi thời gian đông máu.

  • Kháng thuốc: Chỉ dùng cefixim khi có bằng chứng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn để tránh làm tăng nguy cơ kháng thuốc.

  • Trẻ em: Chưa xác định an toàn ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với cefixim, các kháng sinh nhóm beta lactam, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Nhà sản xuất

Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự