Thuốc Mebicefpo 200 - Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Mebicefpo 200 là sản phẩm đến từ công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học y tế Mebiphar. Sản phẩm với thành phần chính là Cefpodoxim, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm bàng quang cấp, viêm tai giữa cấp, viêm phổi,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mebicefpo 200 - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050975
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số nguyên nhân dẫn đến viêm bàng quang cấp tính

  • Nhiễm khuẩn ngược dòng: Vi khuẩn, thường là E. coli từ đường tiêu hóa, xâm nhập niệu đạo và di chuyển ngược lên bàng quang, gây nhiễm trùng.

  • Quan hệ tình dục: Hoạt động tình dục có thể đẩy vi khuẩn từ vùng sinh dục vào niệu đạo, làm tăng nguy cơ viêm bàng quang.

  • Vệ sinh cá nhân kém: Lau từ sau ra trước sau khi đi vệ sinh có thể đưa vi khuẩn từ hậu môn vào niệu đạo.

  • Sử dụng ống thông tiểu: Ống thông tiểu tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập trực tiếp vào bàng quang.

  • Tắc nghẽn đường tiểu: Sỏi thận, phì đại tuyến tiền liệt có thể gây tắc nghẽn, làm ứ đọng nước tiểu và tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.

  • Hệ miễn dịch suy yếu: Các tình trạng sức khỏe hoặc thuốc ức chế miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng bàng quang.

  • Nhịn tiểu: Nhịn tiểu thường xuyên có thể làm tăng lượng vi khuẩn trong bàng quang và tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Thành phần của Thuốc Mebicefpo 200

  • Cefpodoxim 200mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Mebicefpo 200 thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3 có tác dụng diệt khuẩn.

Cơ chế tác dụng:

  • Thuốc có tác dụng ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn do liên kết với một hoặc nhiều protein gắn Penicilin. Các liên kết này gây ức chế các Enzyme transpeptidase, ngăn cản liên kết chéo của cầu Pentaglycine với Pentapeptide làm gián đoạn tổng hợp chuỗi Peptidoglycan. 

  • Như vậy, Cefpodoxime ức chế tổng hợp vách và thành tế bào của vi khuẩn, cuối cùng khiến vi khuẩn yếu đi và bị ly giải.

  • Cefpodoxim proxetil có phổ tác dụng khá rộng, nó có hiệu lực với các vi khuẩn Gram âm và Gram dương như Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus saprophyticus...

Dược động học

  • Hấp thu: Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng được thủy phân thành cefpodoxim có hoạt tính. Sinh khả dụng khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng thức ăn.

  • Phân bố: Khoảng 40% cefpodoxim gắn kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, dịch màng phổi, amidan và dịch kẽ.

  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại thành ruột và gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là cefpodoxim. Không có chuyển hóa đáng kể nào khác.

  • Thải trừ: Cefpodoxim chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi bằng cả lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mebicefpo 200

Liều dùng

Người lớn và trẻ trên 13 tuổi dùng Mebicefpo 200mg với liều như sau:

  • Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, mỗi lần uống 200mg tương ứng 01 viên thuốc, ngày uống 2 lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

  • Người bệnh viêm amidan, viêm họng uống với liều 100mg mỗi lần tương ứng nửa viên thuốc, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 5 đến 10 ngày.

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp trên mỗi lần uống 100mg cách nhau 12 giờ, trong vòng 10 đến 14 ngày tùy thuộc nhiễm trùng.

  • Điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, mỗi lần uống 200mg, mỗi liều cách nhau 12 giờ, điều trị trong 14 ngày.

  • Người bệnh bị viêm bể thận, mỗi lần uống liều 100mg cách nhau 12 giờ, có thể duy trì trong 14 ngày liên tiếp tùy thuộc vào nhiễm trùng.

  • Người bệnh viêm bàng quang mỗi lần uống 100mg, ngày uống 2 lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 7 ngày.

  • Điều trị nhiễm trùng lậu cầu cấp tính chưa biến chứng uống 200mg trong 1 lần duy nhất.

  • Bệnh nhân nhiễm trùng da hoặc mô mềm không biến chứng, mỗi lần uống 400mg tương ứng 02 viên thuốc cách nhau 12 giờ, trong 7 đến 14 ngày.

Trẻ em dùng Mebicefpo 200 với liều như sau:

  • Trường hợp viêm tai giữa cấp tính mỗi ngày uống 10 mg/kg chia làm 2 lần, không được vượt quá 400mg/ngày, điều trị trong 10 ngày.

  • Trường hợp viêm họng, viêm amidan mỗi ngày uống 10mg/kg, chia làm 2 lần nhưng không vượt quá 200mg/ngày, điều trị trong vòng 10 ngày liên tục.

  • Những bệnh nhân bị suy thận có CrCl bằng 29mL/phút hoặc thấp hơn, thời gian giữa các lần dùng thuốc có thể kéo dài đến 24 giờ.

Cách dùng

Thuốc Mebicefpo 200 có dạng viên nén bao phim nên được dùng theo đường uống, người bệnh nên uống thuốc trong bữa ăn để tránh tác động lên đường tiêu hóa.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Thường gặp nôn, buồn nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày sớm nếu quá liều. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể hữu ích ở bệnh nhân suy thận. Chủ yếu điều trị hỗ trợ và giảm triệu chứng.

Chỉ định của Thuốc Mebicefpo 200

  • Điều trị đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilusenzae với chủng không tạo Beta-lactamase, hoặc Moraxella catarrhalis.

  • Điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus.

  • Người bệnh viêm tai giữa cấp tính do S-pneumoniae không kháng penicilin, Streptococcus pyogenes, H-influenzae, M-catarrhalis.

  • Người bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do S-pneumoniae, H-enzae.

  • Bệnh nhân Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn H-influenzae, S-pneumoniae, M-catarrhalis.

  • Các đối tượng bị nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus, S-pyogenes.

  • Người bị viêm họng, viêm Amidan với nguyên nhân là liên cầu khuẩn nhóm A (S-pyogenes).

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người đang bị nhiễm khuẩn gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm bàng quang cấp, viêm tai giữa cấp, viêm phổi,...

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc: 

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt. Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai: 

  • Chỉ nên sử dụng Mebicefpo 200 cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: 

  • Cần thận trọng khi sử dụng Mebicefpo 200 cho phụ nữ đang cho con bú và chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.

  • Ít gặp: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt

Tương tác thuốc

Dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid sẽ làm giảm hấp thu của thuốc.

Thận trọng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

  • Cần sử dụng thận trọng đối với người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học y tế
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự