Thuốc Meronem 1g - Điều trị nhiễm khuẩn nặng

Meronem 1g là thuốc kháng sinh thuộc thương hiệu Merocen, sản xuất tại Ý (Italy) bởi ACS Dobfar S.P.A., chứa Meropenem 1000mg, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Meronem 1g - Điều trị nhiễm khuẩn nặng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 30ml
Thương hiệu:
AstraZeneca
Dạng bào chế :
Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch
Xuất xứ:
Ý
Mã sản phẩm:
0109050983
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Dấu hiệu nhiễm trùng đường tiết niệu

Dấu hiệu nhiễm trùng đường tiết niệu thường khởi phát âm thầm. Triệu chứng đặc trưng nhất là cảm giác nóng rát, đau buốt khi đi tiểu. Người bệnh thường xuyên có nhu cầu đi tiểu, nhưng lượng nước tiểu mỗi lần rất ít. Nước tiểu có thể chuyển màu đục, có mùi khai nồng khó chịu, thậm chí lẫn máu – dấu hiệu cho thấy mức độ viêm nhiễm đã nghiêm trọng. Ngoài ra, đau tức vùng bụng dưới hoặc vùng lưng, đặc biệt là hai bên hông, cũng là dấu hiệu cảnh báo viêm nhiễm lan rộng đến bàng quang hoặc thận.

Ở những trường hợp nhiễm trùng nặng, người bệnh có thể bị sốt cao, ớn lạnh, buồn nôn, nôn mửa – cho thấy nhiễm trùng đã ảnh hưởng đến toàn thân. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, nhiễm trùng đường tiết niệu có thể gây tổn thương thận, nhiễm khuẩn huyết nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến tiểu tiện hoặc sức khỏe toàn thân, cần chủ động thăm khám sớm để được chẩn đoán và điều trị đúng cách.

Thành phần của Thuốc Meronem 1g

Thành phần

Meropenem hàm lượng 1000mg

Dược động học

  • Hấp thu: Meropenem đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng. Sau tiêm tĩnh mạch 30 phút, nồng độ đỉnh đạt khoảng 11 mcg/ml (250mg), 23 mcg/ml (500mg) và 49 mcg/ml (1g). Tiêm tĩnh mạch nhanh trong 5 phút cho nồng độ đỉnh khoảng 52 mcg/ml (500mg) và 112 mcg/ml (1g). Nồng độ meropenem giảm xuống dưới 1 mcg/ml sau 6 giờ tiêm liều 500mg.

  • Phân bố: Sự liên kết với protein huyết tương của meropenem là khoảng 2%. Meropenem thâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy ở bệnh nhân viêm màng não truyền nhiễm, đạt nồng độ cao hơn nhiều so với nồng độ ức chế của hầu hết các vi khuẩn.

  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn.

  • Thải trừ: Khoảng 70% liều meropenem được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Sau đó, chỉ một lượng rất nhỏ meropenem được bài tiết qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Kháng sinh carbapenem

Cơ chế tác dụng

  • Meropenem là một loại kháng sinh carbapenem được sử dụng tiêm tĩnh mạch. Nó khác với các loại kháng sinh carbapenem khác bởi tính ổn định cao đối với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, do đó không cần bổ sung thêm chất ức chế DHP-1.

  • Meropenem hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn mạnh của meropenem được giải thích bởi khả năng dễ dàng xâm nhập vào thành tế bào vi khuẩn, độ ổn định cao đối với hầu hết các serine β-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể của nó với nhiều loại protein liên kết với penicillin. Nó có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí.

  • Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) của meropenem thường tương đương với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). Trong 76% trường hợp thử nghiệm, tỷ lệ giữa MBC và MIC nhỏ hơn hoặc bằng 2, chứng tỏ khả năng diệt khuẩn mạnh của thuốc.

  • Meropenem ổn định trong các thử nghiệm độ nhạy cảm và có thể được thực hiện bằng các phương pháp thông thường. Các nghiên cứu in vitro cho thấy meropenem có tác dụng hiệp đồng với nhiều loại kháng sinh khác. Hơn nữa, meropenem cũng đã được chứng minh là có tác dụng hậu kháng sinh cả in vitro và in vivo.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Meronem 1g

Cách dùng

  • Dùng tiêm/truyền tĩnh mạch.

  • Việc tiêm thuốc cần thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng.

Liều dùng

Người lớn

  • Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng da và cấu trúc da: 500mg meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ

  • Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết: 1g meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ

  • Xơ nang: Liều tối đa 2g mỗi 8 giờ.

  • Viêm màng não: 2g mỗi 8 giờ.

  • Nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Người lớn dùng tối thiểu 1g mỗi 8 giờ (tối đa 6g/ngày chia làm 3 lần). Trẻ em dùng tối thiểu 20mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 120mg/kg/ngày chia làm 3 lần).

  • Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.

Trẻ em

  • Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10-20 mg/kg, cách 8 giờ một lần, tùy theo mức độ nặng và loại nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của bệnh và tình trạng bệnh nhân.

  • Trẻ em trên 50kg: Dùng liều lượng như người lớn.

  • Viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em bị suy thận.

Quá liều

  • Triệu chứng: tác dụng ngoại ý do quá liều cũng phù hợp với các tác dụng không mong muốn.

  • Xử trí: điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa của nó.

Quên liều

Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế, do đó hiếm khi gặp tình trạng quên liều.

Chỉ định của Thuốc Meronem 1g

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung và các bệnh viêm vùng chậu.

  • Nhiễm khuẩn da: Nhiễm trùng phức tạp ở da và cấu trúc da.

  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh: Viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

Đối tượng sử dụng

  • Người nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, ổ bụng, phụ khoa, nhiễm khuẩn da, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ có thai, người đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. 

  • Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy, cần lưu ý đến các tác dụng ngoại ý như nhức đầu, dị cảm, co giật đã được ghi nhận khi dùng thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

 

Tác dụng phụ theo hệ cơ quan

Thường gặp

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu.

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu.

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng.

  • Gan – mật: Tăng enzym alanine aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu, tăng lactate dehydrogenase trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase (GGT).

  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm, đau.

Ít gặp

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cơ hội: Nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo.

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạc cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính.

  • Hệ thần kinh: Dị cảm.

  • Gan – mật: Tăng bilirubin trong máu.

  • Da và mô dưới da: Mề đay.

  • Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

Hiếm gặp

  • Hệ thần kinh: Co giật

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.

Rất hiếm gặp

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.

  • Hệ miễn dịch: Phù mạch, biểu hiện của sốc phản vệ.

  • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

  • Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.

  • Acid valproic: Giảm nồng độ acid valproic huyết thanh

  • Thuốc chống đông dạng uống: Có thể làm tăng tác động chống đông của thuốc

Thận trọng

  • Cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận

  • Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng meropenem có thể tăng sinh các vi khuẩn kém nhạy cảm

  • Không nên dùng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm carbapenem khác.

  • Mẫn cảm trầm trọng với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khá

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Không đông lạnh.

Nhà sản xuất

ACS Dobfar S.P.A.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự