Thành phần của Thuốc Metronidazol DHG 250mg
- Metronidazol: 250mg
- Tá dược vừa đủ
Dược Động học
- Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy.
- Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Metronidazol thuộc nhóm thuốc kháng sinh.
- Cơ chế tác dụng: Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Metronidazol DHG 250mg
Liều dùng
- Bệnh do Trichomonas:
- Uống một liều duy nhất 2g, hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày.
- Cần điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.
- Bệnh do amip: Điều trị trong 5 - 10 ngày
- Người lớn: Uống 500 – 750mg (2 - 3 viên) x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em: Uống 35 - 40mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần.
- Bệnh do Giardia
- Người lớn: Uống 250mg (1 viên) x 3 lần/ ngày, trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2g/ngày, trong 3 ngày.
- Trẻ em: Uống 15mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500mg (2 viên) x 3 - 4 lần/ngày.
- Viêm loét dạ dày, tá tràng do H. pylori: Uống 500mg (2 viên) x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chỉ định của Thuốc Metronidazol DHG 250mg
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng, bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng, viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Phụ nữ có thai
Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu (tất cả các triệu chứng này sẽ biến mất khi kết thúc điều trị).
- Giảm bạch cầu nhẹ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).
- Rượu: Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.
- Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa metronidazol.
- Lithium: Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
Thận trọng
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
- Lactose monohydrat: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Chống chỉ định
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro - imidazol khác.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.