Thuốc Metronidazol DHG 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn

Metronidazol 250mg DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang tại Việt Nam, thành phần chính là Metronidazol. Đây là thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis, điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Metronidazol DHG 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050984
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm loét dạ dày tá tràng là gì?

Là một bệnh tiêu hóa xuất hiện khi dạ dày tá tràng bị viêm, loét. Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, các vết loét niêm mạc thường xuất hiện ở dạ dày và phần đầu của tá tràng. Sự tổn thương của niêm mạc, chủ yếu là do vi khuẩn H.pylori và thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs), sẽ gây ra tình trạng viêm loét dẫn đến cơn đau thượng vị và một số triệu chứng khác gây khó chịu cho người bệnh.

Bên cạnh đó, khi niêm mạc bị tổn thương, nó sẽ làm suy giảm khả năng sản xuất chất nhầy, tạo điều kiện cho acid dạ dày phá hủy lớp mô bên dưới.Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh có thể chữa được hoàn toàn nếu như được phát hiện sớm. Tuy nhiên, nếu bệnh không được chữa trị kịp thời, các vết loét có thể tiến triển sâu và nhiều hơn. Người bệnh sẽ có nguy cơ cao đối mặt với những biến chứng nguy hiểm của bệnh

Thành phần của Thuốc Metronidazol DHG 250mg

  • Metronidazol: 250mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược Động học

  • Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
  • Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy.
  • Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Metronidazol thuộc nhóm thuốc kháng sinh.
  • Cơ chế tác dụng: Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Metronidazol DHG 250mg

Liều dùng

  • Bệnh do Trichomonas:
    • Uống một liều duy nhất 2g, hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày.
    • Cần điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.
  • Bệnh do amip: Điều trị trong 5 - 10 ngày
    • Người lớn: Uống 500 – 750mg (2 - 3 viên) x 3 lần/ ngày.
    • Trẻ em: Uống 35 - 40mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần.
  • Bệnh do Giardia
    • Người lớn: Uống 250mg (1 viên) x 3 lần/ ngày, trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2g/ngày, trong 3 ngày.
    • Trẻ em: Uống 15mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500mg (2 viên) x 3 - 4 lần/ngày.
  • Viêm loét dạ dày, tá tràng do H. pylori: Uống 500mg (2 viên) x 3 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Metronidazol DHG 250mg

  • Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng, bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng, viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em 

Phụ nữ có thai

Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu (tất cả các triệu chứng này sẽ biến mất khi kết thúc điều trị).
  • Giảm bạch cầu nhẹ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông: Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). 
  • Rượu: Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.
  • Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa metronidazol.
  • Lithium: Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.

Thận trọng

  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
  • Lactose monohydrat: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro - imidazol khác.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự