Thành phần của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg
Thành phần
- Mupirocin: 20mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Khi bôi ngoài da, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc chỉ dùng để bôi tại chỗ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Khánh sinh
- Cơ chế tác dụng: Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus, S. epidermidis, S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg
Liều dùng
- Trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn: Điều trị trong 10 ngày, 2-3 lần/ngày. Có thể dùng gạc băng lại nếu muốn.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Chưa có bằng chứng là các nghiên cứu về an toàn, hiệu quả nên không sử dụng cho đối tượng này
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Bôi 1 lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị bệnh.
- Chỉ dùng ngoài, không dùng bôi quanh mắt hoặc bôi vào mắt
Xử trí khi quên liều
Bôi ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ
Xử trí khi quá liều
- Ngừng sử dụng thuốc nếu kích ứng mạnh, xuất hiện nốt đỏ và đau, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Tiến hành thử mẫn cảm và sử dụng thuốc trong giai đoạn ngắn nhất để ngăn phản ứng miễn dịch.
Chỉ định của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg
- Điều trị tại chỗ bệnh chốc lở, viêm nang lông và mụn mủ do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
- Điều trị nhiễm khuẩn da do bỏng hoặc bị thương.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em: Nếu sử dụng cùng các thuốc khác, tác dụng kháng khuẩn bị giảm.
- Phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho là có thai cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ vì không có nhiều trường hợp dùng thuốc này khi mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (Không có dữ liệu thuốc bài tiết vào sữa mẹ)
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rát, đau râm ran, đau, ngứa, phát ban
- Nôn, đau, phồng rộp, viêm da, hoại tử
- Dị ứng toàn thân
Tương tác thuốc
- Nếu đang sử dụng thuốc này và các thuốc khác cùng lúc, tác dụng kháng khuẩn giảm
Thận trọng
-
Không sử dụng thuốc này để phòng nhiễm trùng hoặc phòng tái phát herpes.
-
Không có báo cáo về sự dung nạp của thuốc. Tuy nhiên, không loại trừ khả năng này.
-
Không sử dụng thuốc này như một chất pha loãng hoặc chất nền để trộn với các thuốc khác.
- Thuốc không phù hợp dùng cho vùng ống thông nội tĩnh mạch
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trường hợp bệnh thận đa nang
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với polyethylene glycol
- Không sử dụng thuốc này cho vết thương trong thời gian dài. Sử dụng lâu có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, viêm ruột kết mạc giả. Không được bôi vào trong mắt, mũi
- Nếu không thấy tình trạng được cải thiện sau 3 đến 5 ngày sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C