Thuốc mỡ Bacterocin Oint 5g (Hộp 1 tuýp 5g) - Điều trị bệnh chốc lở, viêm nang lông (Kolmar Pharma)

Thuốc Bacterocin Oint là sản phẩm của thương hiệu Kolmar Korea, thuốc có thành phần chính Mupirocin dùng điều trị tại chỗ bệnh chốc lở, viêm nang lông và mụn mủ do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes, nhiễm khuẩn da do bỏng hoặc bị thương.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc mỡ Bacterocin Oint 5g (Hộp 1 tuýp 5g) - Điều trị bệnh chốc lở, viêm nang lông (Kolmar Pharma)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 5g
Thương hiệu:
Kolmar Pharma
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109049227
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của viêm nang lông 

Viêm nang lông là tình trạng viêm nhiễm tại các nang lông do vi khuẩn, nấm hoặc yếu tố cơ học gây ra. Triệu chứng thường gặp bao gồm sự xuất hiện của các nốt đỏ nhỏ hoặc mụn mủ li ti quanh chân lông, có thể gây ngứa, đau nhẹ hoặc cảm giác châm chích. Vùng da bị viêm có thể sưng tấy, đỏ rát và đôi khi bong vảy hoặc có mủ nếu nhiễm trùng nặng.

Viêm nang lông thường xuất hiện ở những vùng da tiết nhiều mồ hôi như lưng, ngực, mông, đùi hoặc da đầu. Nếu không được điều trị sớm, tình trạng này có thể lan rộng, tái đi tái lại và để lại sẹo hoặc thâm da. Nguyên nhân gây viêm nang lông có thể do vệ sinh da kém, cạo lông sai cách, mặc quần áo bó sát hoặc môi trường ẩm ướt kéo dài. Việc phát hiện sớm và chăm sóc da đúng cách sẽ giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Thành phần của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg

Thành phần 

  • Mupirocin: 20mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dược động học

Khi bôi ngoài da, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc chỉ dùng để bôi tại chỗ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Khánh sinh 
  • Cơ chế tác dụng: Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus, S. epidermidis, S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg

Liều dùng

  • Trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn: Điều trị trong 10 ngày, 2-3 lần/ngày. Có thể dùng gạc băng lại nếu muốn.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Chưa có bằng chứng là các nghiên cứu về an toàn, hiệu quả nên không sử dụng cho đối tượng này
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng 

  • Bôi 1 lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị bệnh.
  • Chỉ dùng ngoài, không dùng bôi quanh mắt hoặc bôi vào mắt

Xử trí khi quên liều

Bôi ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ

Xử trí khi quá liều

  • Ngừng sử dụng thuốc nếu kích ứng mạnh, xuất hiện nốt đỏ và đau, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Tiến hành thử mẫn cảm và sử dụng thuốc trong giai đoạn ngắn nhất để ngăn phản ứng miễn dịch.

Chỉ định của Thuốc mỡ Bacterocin Oint.Kolmar 5mg

  • Điều trị tại chỗ bệnh chốc lở, viêm nang lông và mụn mủ do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da do bỏng hoặc bị thương.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em: Nếu sử dụng cùng các thuốc khác, tác dụng kháng khuẩn bị giảm.
  • Phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho là có thai cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ vì không có nhiều trường hợp dùng thuốc này khi mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (Không có dữ liệu thuốc bài tiết vào sữa mẹ)
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

  • Rát, đau râm ran, đau, ngứa, phát ban 
  • Nôn, đau, phồng rộp, viêm da, hoại tử
  • Dị ứng toàn thân

Tương tác thuốc

  • Nếu đang sử dụng thuốc này và các thuốc khác cùng lúc, tác dụng kháng khuẩn giảm 

Thận trọng

  • Không sử dụng thuốc này để phòng nhiễm trùng hoặc phòng tái phát herpes.

  • Không có báo cáo về sự dung nạp của thuốc. Tuy nhiên, không loại trừ khả năng này.

  • Không sử dụng thuốc này như một chất pha loãng hoặc chất nền để trộn với các thuốc khác.

  • Thuốc không phù hợp dùng cho vùng ống thông nội tĩnh mạch 

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trường hợp bệnh thận đa nang

Lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với polyethylene glycol
  • Không sử dụng thuốc này cho vết thương trong thời gian dài. Sử dụng lâu có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, viêm ruột kết mạc giả. Không được bôi vào trong mắt, mũi
  • Nếu không thấy tình trạng được cải thiện sau 3 đến 5 ngày sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ. 

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Kolmar Korea Co., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự