Thành phần của Thuốc Penveril Mediplantex
Thành phần
-
Acetyl spiramycin 100mg
-
Metronidazol 125mg
-
Tá dược vừa đủ 1 viên: lactose, tinh bột mỳ, PVP, talc, magnesi stearat, HPMC, titan dioxide, ponceau, erythrosin, PEG 6000
Dược động học
Yếu tố |
Metronidazol |
Acetyl spiramycin |
Hấp thu |
Nhanh, hoàn toàn qua đường tiêu hóa; sinh khả dụng ~100% |
Nhanh qua đường tiêu hóa; không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
|
Phân bố |
Xâm nhập tốt vào mô và dịch (nước bọt, CSF, sữa mẹ) |
Phân bố rộng: dịch nước bọt, xoang, sữa mẹ
|
Liên kết PKT |
Thấp (10–20%) |
Thấp |
Chuyển hóa |
Qua gan thành chất chuyển hóa còn hoạt tính |
Qua gan thành chất không hoạt tính |
Thải trừ |
Chủ yếu qua nước tiểu; bán thải ~8 giờ |
Chủ yếu qua phân; bán thải ~8 giờ |
Dược lực học
Nhóm thuốc
Cơ chế tác dụng
Phổ tác dụng
-
Acetyl spiramycin: chủ yếu với các vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng.
-
Metronidazol: mạnh trên vi khuẩn kỵ khí Gram âm (Bacteroides, Fusobacterium…) nhưng không tác dụng lên vi khuẩn ưa khí.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Penveril Mediplantex
Liều dùng
- Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày
- Trẻ em 6-15 tuổi: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày
Cách dùng
- Uống trong bữa hoặc ngay sau ăn
Quá liều
-
Quá liều hoặc dùng dài ngày có thể gây: buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hòa, nặng có thể gây co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên
-
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Chỉ định của Thuốc Penveril Mediplantex
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai, do vậy để tránh nguy cơ tăng khả năng gây quái thai không nên sử dụng cho người mang thai trong 3 tháng đầu
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, vì vậy nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng thuốc
- Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Có thể sử dụng bình thường
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Do Metronidazol
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, cảm giác vị kim loại
- Hiếm gặp: đau đầu, giảm bạch cầu, ngứa, ban da
Do Acetyl spiramycin
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, ban da
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm nếu dùng thuốc kéo dài
Tương tác thuốc
-
Không dùng đồng thời với thuốc chống đông máu: metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông
-
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram, không dùng cùng thuốc tránh thai để tránh tác dụng độc trên thần kinh (rối loạn, lú lẫn)
-
Các thuốc cảm ứng enzym (phenobarbital, rifampicin…) làm giảm tác dụng của metronidazol
-
Không dùng đồng thời với thuốc tránh thai
Thận trọng
- Giảm liều ở người suy gan nặng
- Không dùng thuốc cùng với rượu
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với spiramycin, các dẫn chất imidazol và các thành phần của thuốc
- Người có thai và đang cho con bú
- Người rối loạn đông máu
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex