Thuốc Pyme Azi 250 (Hộp 1 vỉ 6 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pymepharco)

Thuốc PymeAZI 250 là một sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco, Việt Nam. Với thành phần chính là Azithromycin, thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pyme Azi 250 (Hộp 1 vỉ 6 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pymepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 6 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051003
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của viêm phế quản cấp là gì?

Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm cấp tính ở niêm mạc ống phế quản – là đường dẫn khí lớn trong phổi. Bệnh thường gặp, đặc biệt vào mùa lạnh, và thường do virus gây ra.

Triệu chứng điển hình là ho khan, sau đó ho có đờm; đau rát họng, khàn tiếng; có cảm giác tức ngực, khó thở nhẹ. Người bệnh có thể sốt nhẹ hoặc không sốt, có thể kèm đau cơ, mệt mỏi nếu do virus.

Chú ý ho do viêm phế quản cấp thường kéo dài 1–3 tuần. Nếu ho >3 tuần cần nghĩ đến nguyên nhân khác (hen, lao, viêm phổi…).

Thành phần của Thuốc Pyme Azi 250

Thành phần

Azithromycin 250mg dưới dạng Azithromycin dihydrat.

Dược động học

Hấp thu:

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ.

Phân bố:

Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.

Chuyển hóa:

Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa.

Thải trừ:

Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Kháng sinh nhóm macrolide.

Cơ chế tác dụng:

  • Azithromycin là một loại kháng sinh macrolide thuộc nhóm azalide. Về mặt hóa học, nó được tạo thành bằng cách đính một nguyên tử nitơ vào vòng lacton của erythromycin A. 
  • Cơ chế tác dụng của azithromycin là dựa trên sự ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ức chế chuyển vị peptid. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pyme Azi 250

Liều dùng

Người lớn

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: ngày đầu tiên uống 500 mg (2 viên); 4 ngày sau uống 1 viên 250 mg/ngày. Hoặc uống 500 mg (2 viên)/ngày trong 3 ngày. 
  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: 1g liều duy nhất. 
  • Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: 1g liều duy nhất.

Trẻ em 

10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống với liều 10 mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg/kg/ngày.

Cách dùng

PymeAZI dùng 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Xử trí khi quên liều

Khi bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống sớm nhất có thể. Nếu quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã bị bỏ quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: chưa có tư liệu về quá liều azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.
  • Xử trí: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Pyme Azi 250

Điều trị các bệnh nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm trùng tai - mũi - họng như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: bệnh nhọt, viêm da mủ, chốc lở do Staphylococcus aureus.
  • Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae. Hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: TChưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Tác dụng phụ thường gặp là nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đôi khi tăng men gan có hồi phục, giảm tạm thời bạch cầu trung tính. 
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Nên uống azithromycin cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
  • Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, khi dùng chung nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp. 
  • Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết. 
  • Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự