Thành phần của Thuốc PymeAZI 500mg
Bảng thành phần
-
Hoạt Chất: Azithromycin... 500 mg
-
Tá Dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Kháng sinh Macrolid
Cơ chế tác dụng:
-
Azithromycin là một kháng sinh phổ rộng, tác động bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị ribosom 23S của ribosom vi khuẩn.
-
Sự gắn kết này ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự chuyển vị của các amino-acyl tRNA.
-
Azithromycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao, đặc biệt đối với các vi khuẩn nhạy cảm.
-
Phổ kháng khuẩn bao gồm các vi khuẩn Gram dương (ví dụ: Streptococcus, Staphylococcus, Enterococcus), Gram âm (ví dụ: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae) và các vi khuẩn không điển hình (ví dụ: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella pneumophila).
Dược động học
-
Hấp thu:
-
Azithromycin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
-
Sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
-
Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của azithromycin, vì vậy nên uống thuốc khi đói.
-
-
Phân bố:
-
Azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể và tập trung cao trong các mô như phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu và đại thực bào.
-
Nồng độ trong mô cao hơn nhiều so với nồng độ trong huyết tương.
-
Thuốc có khả năng xâm nhập kém vào hệ thần kinh trung ương.
-
-
Chuyển hóa:
-
Azithromycin được chuyển hóa một phần ở gan bằng cách khử methyl.
-
Các chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể.
-
-
Thải trừ:
-
Azithromycin được thải trừ chủ yếu qua đường mật dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa.
-
Một lượng nhỏ (khoảng 6%) được thải trừ qua nước tiểu.
-
Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương dài, khoảng 68 giờ, do sự giải phóng chậm của thuốc từ các mô.
-
Liều dùng - cách dùng của Thuốc PymeAZI 500mg
Cách dùng
- PymeAZI 500mg dùng đường uống.
Liều dùng
-
Người lớn:
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: 500 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
-
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: 1 g liều duy nhất.
-
Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: 1 g liều duy nhất.
-
-
Trẻ em:
-
10 mg/kg/ngày trong 3 ngày.
-
Hoặc, ngày đầu tiên uống với liều 10 mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg/kg/ngày.
-
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng quá liều: Hiện tại, chưa có dữ liệu cụ thể về quá liều azithromycin. Tuy nhiên, các triệu chứng điển hình của quá liều kháng sinh macrolid thường bao gồm giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
-
Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra
- Không gấp đôi liều
- Nếu quá gần lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên
Chỉ định của Thuốc PymeAZI 500mg
PymeAZI 500mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
-
Viêm xoang cấp và mạn tính
-
Viêm họng và viêm amidan
-
Viêm tai giữa
-
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng
-
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae
-
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm:
-
Nhọt
-
Viêm da mủ
-
Chốc lở do Staphylococcus aureus
-
-
Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục:
-
Nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng
-
Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae
-
Hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi
-
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Thời kỳ mang thai:
-
Hiện tại, chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng azithromycin trên phụ nữ mang thai.
-
Chỉ nên sử dụng azithromycin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi và không có các lựa chọn điều trị thay thế phù hợp. Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định sử dụng.
-
-
Thời kỳ cho con bú:
-
Chưa có đủ thông tin về việc azithromycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
-
Do đó, nên thận trọng khi sử dụng azithromycin cho phụ nữ đang cho con bú. Cần cân nhắc lợi ích của việc điều trị cho mẹ so với nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và không có các thuốc thay thế thích hợp.
-
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Azithromycin thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
-
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
- Thường gặp: Nôn, Tiêu chảy, Đau bụng, Buồn nôn
-
Ít gặp: Mệt mỏi, Đau đầu, Chóng mặt, Ngủ gà, Đầy hơi, Khó tiêu, Không ngon miệng, Phát ban, Ngứa, Viêm âm đạo, cổ tử cung
-
Hiếm gặp:
-
Phản ứng phản vệ
-
Phù mạch
-
Men transaminase tăng cao
-
Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời
-
Tương tác thuốc
-
Thuốc kháng acid: Nên uống azithromycin cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid, vì các thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
-
Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid có thể gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin. Khi dùng chung, cần theo dõi nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều cho phù hợp.
-
Digoxin: Cần theo dõi nồng độ digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin, vì azithromycin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
-
Dẫn xuất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà, vì có khả năng gây nhiễm độc.
Thận trọng khi sử dụng
-
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp và theo dõi chức năng gan thận trong quá trình điều trị.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo mục "Phụ nữ có thai và cho con bú" để biết thông tin chi tiết.
-
Tiêu chảy: Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc nếu xảy ra tiêu chảy trong quá trình sử dụng azithromycin.
Chống chỉ định
PymeAZI 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với azithromycin, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid.
-
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30 độ C)
- Tránh ánh sáng