Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg - Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg là sản phẩm của công ty Dược phẩm Mekophar. Thuốc với thành phần chính là Roxithromycin, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg - Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051010
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Một số nguyên nhân chính dẫn đến viêm amidan

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất, đặc biệt là vi khuẩn Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A), gây ra bệnh viêm họng liên cầu khuẩn.

  • Nhiễm trùng do virus: Nhiều loại virus có thể gây viêm amidan, bao gồm virus gây cảm lạnh thông thường, cúm, Epstein-Barr (gây bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng), và herpes simplex.

  • Tiếp xúc gần với người bệnh: Vi khuẩn và virus gây viêm amidan rất dễ lây lan qua đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi hoặc nói chuyện.

  • Hệ miễn dịch suy yếu: Trẻ em và những người có hệ miễn dịch kém dễ bị nhiễm trùng amidan hơn.

  • Vệ sinh kém: Việc không rửa tay thường xuyên có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn và virus xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh.

Thành phần của Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg

  • Roxithromycin 150mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg thuộc nhóm kháng sinh macrolid.

Cơ chế tác dụng:

Roxithromycin hoạt động bằng cách gắn một cách thuận nghịch vào tiểu đơn vị 50S của ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm với nó. Sự gắn kết này ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Do protein là yếu tố thiết yếu cho sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn, việc ức chế tổng hợp protein sẽ ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn.

Dược động học

  • Hấp thu: Roxithromycin có khả dụng sinh học tốt hơn khi dùng đường uống và ít gây ra các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa so với một số kháng sinh khác. Điều này cho thấy thuốc được hấp thu hiệu quả qua đường tiêu hóa vào máu.

  • Phân bố: Thuốc có khả năng thâm nhập tốt vào bên trong các tế bào và các khoang khác nhau của cơ thể, cho phép nó tiếp cận và tác động lên các vị trí nhiễm trùng khác nhau.

  • Chuyển hóa: Roxithromycin chủ yếu được chuyển hóa tại gan. Quá trình này tạo ra các chất chuyển hóa khác nhau.

  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa của roxithromycin sau khi được gan xử lý sẽ được thải trừ chủ yếu qua mật và sau đó ra ngoài cơ thể qua phân.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg

Liều dùng

  • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

  • Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

  • Bệnh nhân suy gan nặng: giảm liều bằng ½ liều bình thường.

  • Bệnh nhân suy thận nặng: không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Cách dùng 

  • Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống thuốc trước các bữa ăn.

  • Không nên dùng thuốc kéo dài quá 10 ngày.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên liều hãy dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Roxithromycin Mekophar 150mg

Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.

  • Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn răng miệng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho những đối tượng đang bị nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm gây ra nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu- sinh dục, nhiễm khuẩn da mô mềm và nhiễm khuẩn răng miệng.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.

Ít gặp:

  • Phản ứng quá mẫn: phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

  • Tăng các vi khuẩn kháng thuốc và bội nhiễm.

Hiếm gặp: tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Roxithromycin với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:

  • Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.

  • Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.

  • Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.

Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Không nên phối hợp với Bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Thận trọng

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Không dùng chung với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.

  • Không dùng Roxithromycin cho người bệnh đang dùng Terfenadine hay Astemizole do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự