Thành phần của Thuốc Siro Baby Septol 200/40
Thành phần
Trong mỗi 5ml thuốc Baby Septol chứa các thành phần sau:
- Sulfamethoxazole: 200mg
- Trimethoprim: 40mg
Dược lực học
- Không có thông tin
Dược động học
- Không có thông tin
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Siro Baby Septol 200/40
Cách dùng
- Lắc kỹ hỗn dịch trước khi uống để các thành phần của thuốc được phân tán đều vào nhau và chia liều được chính xác nhất.
- Có thể dùng trước hoặc sau ăn đều không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
Liều dùng
Liều lượng được tính bằng tổng liều Sulfamethoxazol và Trimethoprim:
- Trẻ 2 - 6 tháng: 100 mg sulfamethoxazole và 20 mg trimethoprim (2,5 ml) x 2 lần/ngày.
- 6 tháng - 6 tuổi: 200 mg sulfamethoxazole và 40 mg trimethoprim (5 ml) x 2 lần/ngày.
- 6 - 12 tuổi: 400 mg sulfamethoxazole và 80 mg trimethoprim (10ml) x 2 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim (20 ml) x 2 lần/ngày.
- Liều này xấp xỉ 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazol cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi 24 giờ. Việc điều trị nên tiếp tục cho tới khi bệnh nhân hết triệu chứng khoảng 2 ngày, đa số sẽ yêu cầu việc điều trị kéo dài ít nhất 5 ngày. Nếu sự cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được kiểm tra lại.
Xử trí khi quá liều
Không có thông tin
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên uống thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều tiếp theo như bình thường vào nếu sắp đến lịch uống liều tiếp theo.
Chỉ định của Thuốc Siro Baby Septol 200/40
- Nhiễm khuẩn đường niệu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Klebsiella sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis và Proteus vulgaris.
- Viêm tai giữa gây ra do Streptococcus pneumonia và Heamophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm phế quản mạn tính gây ra do Streptococcus pneumonia và Heamophilus infuenzae.
- Viêm ruột gây ra do Shigella flexneri, Shigella sonnei.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Tiêu chảy do E.coli.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên mắc bệnh thuộc chỉ định.
- Phụ nữ có thau và cho con bú: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có thông tin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Baby Septol với các thuốc chống đông máu như warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do tương tác làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Khi phối hợp Baby Septol với Methotrexate, nồng độ Methotrexate trong máu có thể tăng cao, dẫn đến nguy cơ quá liều và làm tăng độc tính của thuốc.
Thận trọng
- Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nhẹ đến trung bình, cần cân nhắc điều chỉnh liều Baby Septol để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
- Các chuyên gia khuyến nghị nên uống tối thiểu 1,5 lít nước mỗi ngày trong thời gian dùng Baby Septol, nhằm hạn chế nguy cơ hình thành sỏi tiết niệu.
Chống chỉ định
- Không được sử dụng Baby Septol cho những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thuốc cũng chống chỉ định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi, người mắc bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, và những bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và độ ẩm.