Thành phần của Thuốc Tetracyclin Z120 250mg
Tetracyclin hydroclorid hàm lượng 250 mg
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu phần lớn qua đường tiêu hoá, trong đó lúc đói hấp thu được khoảng 60% và bị ảnh hưởng bởi sữa, thức ăn.
Phân bố
Với liều dùng 250mg tetracylin sẽ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ, 2-3 microgram/ml sau 2-3 giờ và duy trì trong vòng 6 giờ. Hoạt chất được phân bố nhiều trong mô và dịch của cơ thể nhưng trong dịch não tuỷ, nước bọt, nước mắt và dịch phổi thấp, ngoại trừ trường hợp bị viêm màng não. Bên cạnh đó, nó có thể đi qua nhau thai và có trong tuần hoàn của thai nhi có nồng độ thuốc 25-75% tính với người mẹ. Trong quá trình tái tạo xương, calci nó có thể gắn kết với xương, từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển xương và răng của trẻ.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Hoạt chất có thời gian bán thải đạt 8 giờ, với 55% dạng chưa biến đổi được bài tiết qua nước tiểu. Ngoài ra, nó có thể có mặt ở gan và bài xuất qua mật vào ruột và có thể tái hấp thu 1 phần qua vòng tuần hoàn gan - ruột.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Kháng sinh.
Cơ chế tác dụng
Tetracycline hydrochloride là một loại kháng sinh phổ rộng, có tác dụng ức chế hầu hết các vi khuẩn gram dương có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao và có thể ức chế rickettsiae, trachomatis,..., và có tác dụng tốt hơn đối với trực khuẩn gram âm. Cơ chế hoạt động của nó chủ yếu là ngăn chặn sự liên kết của các nhóm aminoacyl với ribonucleosome, ngăn chặn sự phát triển của chuỗi peptide và tổng hợp protein, từ đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tetracyclin Z120 250mg
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
-
Người lớn: 1-2 viên/lần, cách 6 giờ uống 1 lần, uống 1 giờ trước hoặc sau ăn 2 giờ.
-
Trẻ em từ 8 tuổi dùng với liều 25-50 mg/kg 1 ngày, chia 2-4 lần.
-
Người cao tuổi: Cần thận trọng.
-
Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều khi bắt buộc phải sử dụng.
Cách dùng
Dùng thuốc đường uống, sau ăn.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo.
Chỉ định của Thuốc Tetracyclin Z120 250mg
Thuốc Tetracyclin 250mg được sử dụng trong các trường hợp:
-
Nhiễm Chlamydia, bao gồm bệnh vảy nến, bệnh lây truyền qua đường tình dục, u tế bào lympho, viêm niệu đạo không đặc hiệu, viêm vòi trứng, viêm cổ tử cung và bệnh mắt hột.
-
Bệnh Rickettsiosis, bao gồm bệnh sốt phát ban, nhiễm mycoplasma, Brucellosis.
-
Bệnh dịch hạch, điều trị kết hợp cùng với aminoglycoside.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên.
-
Phụ nữ mang thai: Tetracyclin có thể xâm nhập vào cơ thể thai nhi qua hàng rào nhau thai và lắng đọng ở vùng canxi của răng và xương, gây đổi màu răng thai nhi, tái tạo men răng kém và ức chế sự phát triển xương của thai nhi. độc ở động vật, có tác dụng gây quái thai, không nên dùng cho phụ nữ có thai. Đồng thời, phụ nữ mang thai đặc biệt nhạy cảm với độc tính trên gan của tetracycline và nên tránh sử dụng các loại thuốc này.
-
Phụ nữ cho con bú: Tetracyclin có thể được tiết ra từ sữa mẹ, nồng độ trong sữa mẹ tương đối cao, có thể gây phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên tạm dừng cho con bú khi sử dụng.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Các triệu chứng về đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, chướng bụng, tiêu chảy, v.v. đôi khi có thể gây viêm tụy, viêm thực quản và loét thực quản.
-
Thuốc có thể gây nhiễm độc gan, thường là thoái hóa gan nhiễm mỡ.
-
Phụ nữ mang thai và bệnh nhân đang bị suy thận dễ bị nhiễm độc gan.
-
Phản ứng dị ứng: chủ yếu là ban dát sẩn và ban đỏ. Một số bệnh nhân có thể bị mày đay, phù mạch, ban xuất huyết dị ứng, viêm màng ngoài tim và đợt phát ban Lupus ban đỏ hệ thống nghiêm trọng hơn. Viêm da tróc vảy ít gặp.
Tương tác thuốc
-
Khi sử dụng cùng với các thuốc kháng axit như natri bicarbonate, do pH dạ dày tăng lên nên khả năng hấp thu và hoạt động của Tetracyclin sẽ giảm, do đó, không nên dùng thuốc kháng axit trong vòng 1 đến 3 giờ sau khi dùng Tetracyclin.
-
Thuốc có chứa canxi, Magie, Sắt và các ion kim loại khác có thể tạo thành phức hợp không hòa tan với Tetracyclin, làm giảm sự hấp thu của Tetracyclin.
-
Khi kết hợp với thuốc gây mê toàn thân methoxyflurane, tăng độc tính trên thận của nó.
-
Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemide và các loại thuốc khác, nó có thể làm tổn thương chức năng thận nặng hơn.
-
Tổn thương gan có thể trầm trọng hơn khi kết hợp với các thuốc gây độc cho gan khác (như thuốc hóa trị chống khối u).
-
Các thuốc hạ lipid máu cholestyramine hoặc colestipol có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của Tetracyclin.
Thận trọng
-
Khi sử dụng Tetracyclin trong quá trình phát triển răng (từ giữa đến cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 8 tuổi), tetracycline có thể tạo thành các hợp chất Canxi trong bất kỳ mô xương nào, dẫn đến răng vĩnh viễn bị ố vàng, giảm sản men răng.
-
Phản ứng dị ứng chéo có thể xảy ra giữa các loại thuốc tetracycline khác nhau.
-
Khi đo nồng độ catecholamine trong nước tiểu (phương pháp Hingerty), kết quả đo có thể cao do ảnh hưởng của tetracyclin lên huỳnh quang.
-
Thuốc có thể làm tăng các chỉ số xét nghiệm của phosphatase kiềm, nitơ urê máu, Amylase huyết thanh, bilirubin huyết thanh và aminotransferase huyết thanh (AST, ALT).
-
Trong thời gian dùng thuốc lâu dài, nên kiểm tra thường xuyên về máu và chức năng gan, thận.
-
Trong quá trình điều trị bằng thuốc nên bổ sung đủ nước (khoảng 240ml) để tránh bị loét thực quản và giảm triệu chứng kích ứng đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
- Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ.