Thuốc Trimeseptol (400mg/80mg) - Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Giá tham khảo: 6.000đ/ vỉ

Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất. Thuốc có thành phần chính là sulfamethoxazol và trimethoprim.

Lựa chọn
6.000đ
Thuốc Trimeseptol (400mg/80mg) - Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 25 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0632191001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thành phần

  • Sulfametoxazol: 400mg
  • Trimethoprim: 80mg

Công dụng

Chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi cấp ở trẻ em.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
  • Viêm xoang má cấp người lớn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên kháng thuốc phổ biến tăng).

Đối tượng sử dụng

Người gặp tình trạng viêm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu

Liều dùng - cách dùng

  • Người lớn nên uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong vòng 10 ngày.
  • Trẻ em được khuyến nghị sử dụng liều 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg, phân chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong vòng 10 ngày.
  • Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ trưởng thành, liều thấp là 1 - 2 viên, uống 1 - 2 lần/tuần để giảm số lần tái phát.
  • Đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản mạn, người lớn nên uống 2 - 3 viên, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Viêm tai giữa cấp và viêm phổi cấp ở trẻ em được điều trị bằng cách sử dụng 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong khoảng thời gian từ 5 - 10 ngày.
  • Đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như lỵ trực khuẩn, người lớn nên uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong vòng 8 ngày. Trẻ em được khuyến nghị sử dụng 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong vòng 5 ngày.
  • Đối với viêm phổi do Pneumocystis carinii ở cả trẻ em và người lớn, liều được khuyến nghị là 20mg trimethoprim/kg + 100mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều thành nhiều lần uống cách nhau 6 giờ, trong khoảng thời gian từ 14 - 21 ngày.

Khuyến cáo

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Sốt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
  • Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
  • Da: Mày đay.

Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
  • Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
  • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
  • Tâm thần: Ảo giác.
  • Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
  • Tai: Ù tai.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Sử dụng acid folic 5 - 10mg/ngày có thể ngăn ngừa ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn.
  • Cần chú ý rằng tình trạng thiếu acid folic trong cơ thể không luôn được phản ánh qua nồng độ acid folic trong huyết thanh.
  • Liều cao trimethoprim trong việc điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii có thể gây tăng kali huyết, nhưng có thể trở lại bình thường sau khi ngưng sử dụng.
  • Nguy cơ tăng kali huyết cũng có thể xảy ra ở liều thường dùng, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc ở những người suy thận. Đề xuất người bệnh uống đủ nước để tránh sự kết tinh của thuốc trong thận.
  • Khuyến cáo tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để ngăn ngừa phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Lưu ý

Thuốc Trimeseptol không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng mà không thể đo lường được nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Người bệnh có tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
  • Người bị mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người có chức năng thận suy giảm.
  • Người cao tuổi.
  • Người sử dụng Trimeseptol ở liều cao và kéo dài.
  • Người mất nước.
  • Người suy dinh dưỡng.
  • Trimeseptol có thể gây ra thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.

Thời kỳ mang thai:

  • Sulfonamid có thể gây ra vàng da ở trẻ em khi sinh do tác động của nó lên bilirubin và albumin.
  • Trimethoprim và sulfamethoxazol có thể làm giảm chuyển hóa acid folic.
  • Thuốc chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết và phải kèm theo việc sử dụng acid folic.
  • Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Trimeseptol vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng phụ của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự