Thành phần
Cefuroxime: 250mg
Công dụng
- Thuốc có khả năng diệt khuẩn và bền vững với hầu hết các beta-lactamase, đồng thời có phổ hoạt động rộng với cả vi khuẩn gram âm và gram dương.
- Được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm nhưng không giới hạn ở các bệnh như viêm họng, viêm phổi, viêm tai, viêm xoang, viêm da, nhiễm trùng đường tiểu và các nhiễm trùng ngoại biên khác.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân gặp tình trạng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và các đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng - cách dùng
Cách sử dụng:
- Zinnat tablets 250mg: dùng đường uống.
- Uống sau bữa ăn để đạt hiệu quả hấp thu tối đa.
Liều lượng:
Người lớn: 1 đợt điều trị thường uống 7 ngày (phạm vi từ 5 - 10 ngày)
Tình trạng | Liều dùng |
Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiểu | 125mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận - bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi | 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
Tình trạng | Liều dùng |
Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn | 125mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày. |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn | 250mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 500mg x 2 lần/ngày. |
Viêm thận - bể thận | 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày. |
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng |
≥ 30 ml/phút | Không cần điều chỉnh liều chuẩn, có thể sử dụng liều từ 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày. |
10 – 29 ml/phút | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ. |
< 10 ml/phút | Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ. |
Trong khi thẩm phân máu | Nên sử dụng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân. |
Khuyến cáo
Thường có tính chất nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp:
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Đau bụng
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Phát triển quá mức nấm Candida
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng thoáng qua men gan
Ít gặp:
- Nôn
- Xét nghiệm Coombs dương tính
- Giảm tiểu cầu
- Giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng)
- Ban trên da
Hiếm gặp:
- Mày đay
- Ngứa
- Viêm đại tràng giả mạc
Rất hiếm gặp:
- Sốt do thuốc
- Bệnh huyết thanh
- Phản vệ
- Vàng da (chủ yếu do ứ mật)
- Viêm gan
- Ban đỏ đa hình
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban)
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định:
Thuốc Zinnat 250mg không được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam.
Thận trọng khi sử dụng:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác.
- Sử dụng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm candida hoặc vi khuẩn không nhạy cảm khác.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh, nên ngừng điều trị nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài.
- Cần chú ý đến phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi sử dụng Zinnat để điều trị bệnh Lyme.
- Trong liệu trình điều trị tiếp nối, cần xác định thời điểm chuyển sang điều trị đường uống dựa trên mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng do khả năng gây chóng mặt của thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.
- Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng Zinnat cho những người mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.