Thành phần của Batigan 300mg
- Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg
Liều dùng - cách dùng của Batigan 300mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn điều trị nhiễm HIV-1: 300mg/ngày, ngầy 1 lần, kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác
- Người lớn viêm gan B mạn tính: Liều khuyến cáo: 300mg, ngày uống 1 viên
- Trẻ em nhiễm HIV-1 từ 12 đến dưới 18 tuổi, nặng từ 35kg trở lên: Liều khuyến cáo: uống 1 viên/lần vào bữa ăn
- Trẻ em viêm gan B mạn tính từ 12 đến dưới 18 tuổi, nặng từ 35kg trở lên: Liều khuyến cáo: uống 1 viên/lần vào bữa ăn
Quên liều:
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Batigan 300mg
- Chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác ở người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1
- Điều trị cho trẻ vị thành niên từ 12 đến dưới 18 tuổi nhiễm HIV-1
- Điều trị bệnh nhân nhiễm HIV-1 có nguy cơ kháng thuốc retrovirus
- Chỉ định viêm gan B mạn tính ở trẻ em từ 12 đến 18 tuổi, người lớn từ 18 tuổi trở lên
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hoá: chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn
- Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu
- Tăng men gan, viêm gan, viêm thận, suy thận, suy thận cấp
- Nhiễm acid lactic ở bệnh nhân ung thư gan hoặc gan nhiễm mỡ
- Rối loạn chuyển hoá: tăng Triglycerid máu, tăng Cholesterol máu, kháng Insulin
- Tăng phospho niệu, đau cơ, viêm cơ, viêm xương tuỷ
Tương tác thuốc:
- Kiểm soát chức năng thận khi dùng Batigan với Ganciclovir, Valganciclovir.
- Tương tác không đáng kể với Methadone.
- Batigan có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống: thức ăn, rượu, thuốc lá
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
- Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/lít) hay nồng độ Hemoglobin bất thường (< 75g/lít).
Thận trọng:
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
- Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết
- Thời kỳ cho con bú: Không cho con bú nếu có điều trị bệnh bằng Tenofovir.
Bảo quản
- Bảo quản trong nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng