Thuốc Clopidogrel 75mg MV - Phòng ngừa cơn nhồi máu cơ tim đột quỵ

Giá tham khảo: 3.000đ/ viên

Thuốc Clopidogrel 75mg có thành phần chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel Bisulfat) 75mg là loại thuốc được chỉ định sử dụng để phòng ngừa cơn nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có bệnh tim (bị nhồi máu cơ tim gần đây), đột quỵ gần đây, hoặc bệnh tuần hoàn máu (bệnh mạch máu ngoại biên).

Lựa chọn
3.000đ
Thuốc Clopidogrel 75mg MV - Phòng ngừa cơn nhồi máu cơ tim đột quỵ
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
USA Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0613061664
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Thị Minh Ngọc tốt nghiệp đại học chính quy tại trường Đại học Y Dược Thái Bình, hiện đang là Dược sĩ Lâm sàng và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Clopidogrel 75mg

      Xơ vữa động mạch là tình trạng xảy ra các rối loạn gây dày và mất đàn hồi thành động mạch, đây còn là nguyên nhân có thể gây ra bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu não. Bệnh xơ vữa động mạch hiện đang gia tăng tại các nước có mức phát triển thấp và trung bình với tháp dân số già. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây nên tử vong tại các nước. Nguyên nhân tạo các mảng xơ vữa là do Cholesterol tích tụ thành các dải lipid, các tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu xảy ra quá trình đông máu, lắng đọng Ca++ tạo màng bọc cho mảng xơ vữa. Từ nguyên nhân đó, các thuốc kháng tiểu cầu được sử dụng để điều trị dự phòng xơ vữa động mạch cho bệnh nhân. 

      Clopidogrel là hoạt chất thuộc nhóm kháng tiểu cầu Thienopyridine, làm cho các tiểu cầu không kết dính được với nhau để tạo cục máu đông. Clopidogrel 75mg được sản xuất bởi Công ty Trách nhiệm hữu hạn US Pharma USA sử dụng trong điều trị dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và được chỉ định sử dụng theo đơn của bác sĩ.

 

Thông tin về thuốc Clopidogrel 75mg

Thuốc sử dụng thành phần chính là Clopidogrel là hoạt chất chống kết tập tiểu cầu, giảm hình thành cục máu đông điều trị dự phòng trong các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.

Cơ chế tác dụng

- Clopidogrel chống kết tập tiểu cầu nhờ cơ chế chính là ức chế chọn lọc và không hồi phục quá trình gắn vị trí P2Y12 của phân tử Adenosine diphosphate (ADP) và các thụ cảm của nó trên bề mặt tiểu cầu, làm các cảm thụ GP IIb/IIIa không được hoạt hóa; phức hợp này cần thiết để gắn fibrinogen - chất ức chế kết tập tiểu cầu. Từ đó, ức chế khiến tiểu cầu ngưng kết tập với nhau và chống lại sự hình thành cục máu đông.

- Ngoài ra, Clopidogrel còn ức chế quá trình giải phóng hạt đặc bao gồm ADP, Calci, Serotonin và hạt Alpha như fibrinogen và thrombospondin. Trong các hạt này có chứa các chất thúc đẩy quá trình ngưng kết tập tiểu cầu.

Dược lực học

- Nhờ cơ chế ngăn cản sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông của các mạch máu bị xơ cứng và được sử dụng để điều trị dự phòng và giảm các biến cố huyết khối. 

- Khi sử dụng liều 75mg, tác dụng chống kết tập tiểu cầu xuất hiện ngay ngày đầu tiên và tăng dần rồi đạt ổn định sau 3-7 ngày.

Dược động học

Hấp thu

- Hấp thu nhanh chóng khi sử dụng đường uống.

- Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Clopidogrel.

Phân bố

- Clopidogrel và chất chuyển hóa dạng không hoạt tính lưu hành trong huyết tương, liên kết thuận nghịch với in vitro Protein huyết tương với tỷ lệ cao 98% với Clopidogrel và 94% với chất chuyển hóa.

Chuyển hóa

Có 2 dạng chuyển hóa:

- Chất chuyển hóa hoạt động (dẫn xuất thiol): 

  • Clopidogrel bị oxy hóa thành 2-oxy-clopidogrel được điều hòa bởi enzyme Cytochrome P450 isoenzyme 2B6 và 3A4 và sự thủy phân kế tiếp.
  • Chất chuyển hóa thiol hoạt động gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể tiểu cầu, từ đó chống kết tập tiểu cầu.

- Chất chuyển hóa không hoạt động (dẫn xuất của acid carboxylic) là hoạt chất chuyển hóa chính:

  • Nồng độ đỉnh đạt 3mg/L sau 1 giờ uống.
  • Nồng độ biến đổi tuyến tính theo liều dùng từ 50-150mg.

Thải trừ

- Thải trừ qua nước tiểu khoảng 50%.

- Thải trừ qua phân khoảng 46%.

- Thời gian bán thải của chất chuyển hóa dẫn xuất acid carboxylic là khoảng 8 giờ khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại.



Địa chỉ mua thuốc Clopidogrel 75mg uy tín

Thuốc Clopidogrel 75mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Clopidogrel 75-MV

  • Hoạt chất chính: Clopidogrel (CLopidogrel Bisulfat) 75mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng của Clopidogrel 75-MV

- Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim (trong thời gian vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ, thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.

- Dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.

Đối tượng sử dụng

- Bệnh nhân có các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.

- Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện ở nhồi máu cơ tim.

- Bệnh nhân đột quỵ, thiếu máu cục bộ.

- Bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.

Liều dùng - cách dùng của Clopidogrel 75-MV

- Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.
  • Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

- Liều dùng:

  • Người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) và người già: Dùng liều 1 viên/lần/ngày.
  • Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Liều khởi đầu 4 viên trong ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục liều 1 viên/ngày (kết hợp với Aspirin 75 - 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Các vấn đề về xuất huyết: xuất huyết tiêu hóa, chảy máu cam, tụ máu, xuất huyết nội sọ, tiểu ra máu, chảy máu mắt.

- Các vấn đề về tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày.

- Mụn nhọt, mẩn ngứa.

Tương tác thuốc

- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Aspirin, thuốc kháng viêm không Steroid, Heparin, thuốc tan huyết khối để đề phòng xảy ra nguy cơ chảy máu.

- Không nên kết hợp với Wafarin vì tăng nguy cơ chảy máu.

- Clopidogrel làm ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc như: Phenylyoin, Corticoid, Propanolol,...

- Chưa có bằng chứng rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc ức chế bơm Proton (PPIs) làm giảm khả năng kết dính tiểu cầu của Clopidogrel do đó chỉ kết hợp sử dụng khi thật sự cần thiết.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có thể có nguy cơ chảy máu.

- Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng thuốc.

- Vận hành xe và máy móc: Có thể sử dụng vì không ảnh hưởng đến khả năng vận hành.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với Clopidogrel hoặ các thành phần tá dược của thuốc.

- Bệnh nhân bị chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như: chảy máu dạ dày, tá tràng, xuất huyết võng mạc, xuất huyết nội sọ.

- Phụ nữ đang cho con bú.

- Bệnh nhân suy gan mức độ nặng.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý chảy máu khác cần ngưng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.

- Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngừng sử dụng thuốc khi có chảy máu bất thường và cần báo ngay cho Bác sĩ điều trị.

- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan và phụ nữ mang thai.

Xử trí quá liều

- Các biểu hiện ngộ độc cấp tính như: nôn mửa, khó thở, kiệt sức và chảy máu đường tiêu hóa.

- Xử trí: Hiện nay chưa có thuốc giải độc cụ thể và chủ yếu truyền tiểu cầu kịp thời theo cơ sở y học đáng tin cậy.

Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

vh
trần văn hiệp, 04/12/2023
Trả lời
ở phú yên mua thuốc ở đâu
Pharmart.vn
Trả lời
@trần văn hiệp: Pharmart xin chào, hiện hệ thống Nhà thuốc Pharmart có 2 cơ sở tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, Quý khách cũng có thể đặt hàng qua hotline 19006505. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc và với đơn hàng trên 300.000 đồng sẽ được miễn phí ship ạ.

Sản phẩm tương tự