Thành phần của Thuốc Ciprofloxacin Bidiphar 0.3%
Thành phần
- Ciprofloxacin 0,3%.
Dược động học
Hấp thu:
- Ciprofloxacin được hấp thu nhanh chóng và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 70–80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1–2 giờ sau khi uống. Thức ăn và các thuốc kháng acid có thể làm chậm tốc độ hấp thu, nhưng không làm giảm đáng kể lượng thuốc được hấp thu.
Phân bố:
- Ciprofloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao tại các mô và dịch cơ thể, đặc biệt là tại các vị trí nhiễm khuẩn. Nồng độ trong mô thường cao hơn trong huyết tương, đặc biệt là ở nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Nồng độ thuốc trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào gần tương đương với nồng độ trong huyết tương. Mặc dù nồng độ trong nước bọt, dịch mũi, đờm, dịch ổ bụng, da, sụn và xương thấp hơn, nhưng vẫn đủ để có hiệu lực điều trị.
- Ciprofloxacin có khả năng qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Trong mật, thuốc cũng đạt nồng độ cao. Trong điều kiện màng não bình thường, nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ khoảng 10% so với huyết tương, nhưng khi màng não bị viêm, mức độ thấm thuốc vào dịch não tủy tăng lên.
Chuyển hóa:
- Ciprofloxacin được chuyển hóa một phần trong gan với ít nhất 4 chất chuyển hóa có hoạt tính được xác định. Trong đó, oxociprofloxacin chủ yếu được tìm thấy trong nước tiểu, còn sulfociprofloxacin là chất chuyển hóa chính theo đường phân.
Thải trừ:
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận thông qua cơ chế lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 1/3 liều dùng được thải trừ qua các con đường khác như chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật và đào thải qua niêm mạc ruột. Cơ chế thải trừ này đóng vai trò bù trừ quan trọng ở bệnh nhân suy thận nặng
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Ciprofloxacin là một kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm fluoroquinolon
Cơ chế tác dụng:
- Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV (là những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn), nên ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ciprofloxacin Bidiphar 0.3%
Cách dùng
Dùng Ciprofloxacin 0.3% nhỏ mắt, nhỏ tai.
Liều dùng
Nhỏ mắt
Viêm giác mạc
- Ngày thứ 1: Nhỏ 2 giọt mỗi 15 phút trong 6 giờ đầu, sau đó nhỏ 2 giọt mỗi 30 phút trong suốt thời gian lúc thức còn lại trong ngày.
- Ngày thứ 2: Nhỏ 2 giọt mỗi 1 giờ.
- Ngày thứ 3 đến ngày thứ 14: Nhỏ 2 giọt mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 2 tuần, hoặc có thể đến 3 tuần nếu chưa thấy có hiện tượng tái tạo biểu mô hóa giác mạc.
Viêm kết mạc
- 2 ngày đầu: Nhỏ 1 - 2 giọt/mỗi 2 giờ.
- 5 ngày tiếp theo: Nhỏ 1 - 2 giọt/mỗi 4 giờ.
Nhỏ tai
- Nhỏ vào tai 2 - 3 giọt, mỗi lần dùng cách nhau 2 - 3 giờ.
- Nằm hoặc giữ tai nghiêng khoảng 2 phút để thuốc không chảy ra ngoài.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Hiện chưa có nghiên cứu về tình trạng sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0.3% quá liều.
Xử trí
- Nếu có xảy ra bất cứ biểu hiện bất thường nào khi dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí đúng cách.
Chỉ định của Thuốc Ciprofloxacin Bidiphar 0.3%
Thuốc Ciprofloxacin 0.3% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các nhiễm khuẩn về mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm giác mạc, viêm kết mạc.
- Các nhiễm khuẩn tai: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp, viêm tai giữa có mủ mạn tính và phòng ngừa trong phẫu thuật tai như phẫu thuật xương chũm.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc nhỏ mắt nhỏ tai Ciprofloxacin 0,3%: người bị nhiễm khuẩn mắt, viêm tai giữa, viêm tai cấp...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Hiện chưa có những nghiên cứu có đối chứng tốt và đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội những rủi ro có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải tình trạng nhìn mờ, giảm thị lực, ngứa mắt hay các rối loạn về mắt khác. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Khi bị nhìn mờ thì phải chờ đến khi nhìn rõ trở lại rồi mới được tiếp tục làm việc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Mắt: Bỏng rát, khó chịu ở mắt.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Mắt: Đóng vảy bờ mi, cảm giác có vật lạ trong mắt, ngứa, sung huyết kết mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mắt: Phù mi, viêm giác mạc, chảy nước mắt, giảm thị lực, nhuộm màu giác mạc.
Thận trọng
- Cẩn thận khi dùng Ciprofloxacin kéo dài vì có thể làm tăng sinh những chủng vi khuẩn không nhạy cảm gây bội nhiễm.
- Không nên mang kính áp tròng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Hiện nay, chưa có báo cáo cụ thể về sự tương tác giữa thuốc Ciprofloxacin 0.3% với các thuốc khác. Do đó, trước và trong quá trình sử dụng thuốc, liên hệ với bác sĩ và cung cấp thông tin về các loại thuốc đang dùng để được tư vấn dùng thuốc hợp lý nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin 0.3% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Ciprofloxacin hay các thành phần của thuốc.
- Có tiền căn quá mẫn với các Quinolon.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.