Thành phần của Agicetam (800mg)
Piracetam: 800mg
Liều dùng - cách dùng của Agicetam (800mg)
Điều trị giật rung cơ:
- Bắt đầu với liều 7,2g/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tăng liều lên 4,8g mỗi 3 - 4 ngày cho đến liều tối đa là 24g/ngày, tùy theo phản ứng của cơ thể.
- Dùng phối hợp với các thuốc chống giật rung cơ khác và duy trì ở cùng liều.
- Có thể giảm liều của các thuốc khác nếu có lợi ích lâm sàng đạt được.
Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và chóng mặt:
- Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày (sáng, trưa và tối).
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi:
- Điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận.
- Đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp.
Bệnh nhân suy thận:
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Tính liều hàng ngày theo chức năng thận và điều chỉnh theo bảng hướng dẫn dưới đây:
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều và số lần dùng thuốc |
Bình thường | >80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ | 50 - 79 | ⅔ liều dùng hàng ngày, chia 2-3 lần |
Trung Bình | 30 - 49 | ⅓ liều dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng | <30 | ⅙ liều dùng hàng ngày, uống 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | Chống chỉ định |
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan, nhưng cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận.
Chỉ định của Agicetam (800mg)
- Cải thiện các triệu chứng của chóng mặt.
- Hỗ trợ trong điều trị các triệu chứng của bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi, không bao gồm bệnh Alzheimer và các loại mất trí nhớ khác.
- Điều trị các trường hợp giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não mà không phân biệt được nguyên nhân, và nên được kết hợp với các phương pháp điều trị chống co giật khác.
Đối tượng sử dụng
- Người trưởng thành có các triệu chứng chóng mặt, thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính.
- Người bệnh giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não mà không phân biệt được nguyên nhân.
Khuyến cáo
Thường gặp (ADR >1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Xử trí: Có thể giảm liều sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Agicetam 800mg:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người có xuất huyết não.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng:
- Tác động trên kết tập tiểu cầu: Agicetam 800 có thể tác động lên kết tập tiểu cầu, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao về xuất huyết như loét đường tiêu hóa, rối loạn đông máu tiềm ẩn, hoặc có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết.
- Suy thận: Agicetam 800 được thải qua thận, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận.
- Người cao tuổi: Cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
- Ngưng thuốc: Tránh ngưng điều trị đột ngột để tránh nguy cơ gây cơn động kinh.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không đủ dữ liệu về việc sử dụng Agicetam 800 ở phụ nữ mang thai, do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và sau khi cân nhắc lợi ích so với nguy cơ. Agicetam 800 được tiết vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.