Thuốc Atenolol STADA (50mg) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Thuốc Atenolol  STADA (50mg) với thành phần chính là Atenolol được sản xuất tại Công ty TNHH LD STADA giúp điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atenolol STADA (50mg) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049086
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý nhồi máu cơ tim do tăng huyết áp

Nhồi máu cơ tim là một biến chứng nguy hiểm của tăng huyết áp, xảy ra khi động mạch vành cung cấp máu cho tim bị tắc nghẽn, khiến cơ tim bị thiếu máu và hoại tử.

Nguyên nhân

  • Tăng huyết áp: Áp lực máu cao kéo dài làm tổn thương thành mạch máu, tạo điều kiện cho mảng xơ vữa hình thành và phát triển.
  • Mảng xơ vữa: Các mảng xơ vữa này có thể vỡ ra, tạo thành cục máu đông làm tắc nghẽn động mạch vành.
  • Các yếu tố nguy cơ khác: Tuổi cao, hút thuốc, béo phì, tiểu đường, cholesterol cao, ít vận động, căng thẳng... đều làm tăng nguy cơ hình thành mảng xơ vữa và nhồi máu cơ tim.

Triệu chứng

Triệu chứng điển hình của nhồi máu cơ tim là đau thắt ngực. Cơn đau thường xuất hiện đột ngột, dữ dội, lan tỏa ra cánh tay trái, vai, cổ hoặc hàm. Ngoài ra, người bệnh còn có thể gặp các triệu chứng khác như:

  • Khó thở: Cảm giác tức ngực, khó thở, đặc biệt khi gắng sức.
  • Toát mồ hôi: Cơ thể đổ mồ hôi lạnh, ẩm ướt.
  • Buồn nôn, nôn: Cảm giác buồn nôn hoặc nôn.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy rất mệt mỏi, yếu ớt.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Thậm chí ngất xỉu.

Biểu hiện

  • Suy tim: Tim không bơm đủ máu nuôi cơ thể.
  • Rối loạn nhịp tim: Tim đập không đều.
  • Vỡ cơ tim: Một phần của cơ tim bị vỡ, gây ra suy tim cấp tính.
  • Huyết khối: Máu đông lại trong buồng tim, có thể gây tắc mạch phổi.

Thành phần của Atenolol STADA (50mg)

  • Atenolol: 50mg

Liều dùng - cách dùng của Atenolol STADA (50mg)

Cách dùng: Dùng đường uống trước bữa ăn 

Liều dùng: 

  • Tăng huyết áp: liều khởi đầu: 25-50 mg x1 lần/ngày, có thể tăng đến 100mg x1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu
  • Đau thắt ngực: liều khởi đầu: 50mg x1 lần/ngày, nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
  • Loạn nhịp tim: liều uống duy trì thích hợp là 50 - 100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.
  • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:  tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50mg, uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận: giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải Creatinin

Quá liều: 

  • Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim cấp tính và co thắt phế quản.
  • Xử trí: điều trị tổng quát, nhịp tim chậm quá mức có thể được điều trị bằng atropin 1 - 2 mg tiêm tĩnh mạch và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim, co thắt phế quản có thể được hồi phục bằng thuốc giãn phế quản.

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Atenolol STADA (50mg)

  • Atenolol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
  • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Tương tác thuốc: Sử dụng đồng thời atenolol với:

  • Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin: Tăng tác động hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Tăng tác động ức chế tim của atenolol.
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu nifedipin: Làm tăng khả năng hạ huyết áp và trong một số trường hợp riêng biệt, có thể tiến triển suy tim.
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim khác có thể xảy ra
  • Các glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, guanfacin, clonidin: Chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin: Atenolol làm tăng tác động hạ đường huyết.
  • Noradrenalin, adrenalin: Có thể làm tăng huyết áp quá mức.
  • Indomethacin: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc gây mê/gây tê: Làm tăng tác động hạ huyết áp, gia tăng tác động hướng cơ âm tính
  • Các thuốc giãn cơ ngoại vi: Atenolol làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Hen suyễn nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
  •  U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  •  Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định 
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức 
  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc 
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng 
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc 

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD STADA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự