Thuốc Encorate (Hộp 10 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị động kinh, co giật, hưng cảm (Sun Pharma)

Encorate 200mg của công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd., xuất xứ từ Ấn độ, thuốc có thành phần chính chứa natri valproate được chỉ định dùng để điều trị động kinh.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Encorate (Hộp 10 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị động kinh, co giật, hưng cảm (Sun Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Sun Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049539
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Động kinh là gì ?

Động kinh là một bệnh lý liên quan đến hệ thần kinh xảy ra do sự bất thường trong não bộ, dẫn tới sự kích thích đồng thời một nhóm các tế bào thần kinh của vỏ não, gây ra sự phóng điện đột ngột và không thể kiểm soát. Sự kích thích vỏ não ở các vùng khác nhau có thể gây ra những biểu hiện khác nhau. Co giật không phải là biểu hiện duy nhất, các cơn vắng ý thức đột ngột, co cứng chân tay cũng là biểu hiện của người bị động kinh. 

Động kinh không phải là bệnh tâm thần vì ngoài những cơn co giật, người bệnh vẫn có thể học tập và sinh hoạt bình thường. Bên cạnh khám và điều trị bệnh sớm, người bệnh cần có sự quan tâm của gia đình, người thân và cả cộng đồng để kiểm soát bệnh hiệu quả và có cuộc sống bình thường.

Thành phần của Thuốc Encorate

Thành phần

  • Natri valproate: 200mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dược động học

  • Hấp thu: Natri valproat hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ion valproat trong huyết tương đạt vào 1 – 4 giờ sau khi uống liều duy nhất acid valproic. Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu.
  • Phân bố: Nửa đời của valproat trong huyết tương nằm trong phạm vi 6 - 16 giờ. Valproat liên kết nhiều (90%) với protein huyết tương ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao.
  • Chuyển hóa: Valproat chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hóa chính là glucuronid hóa, beta oxy hóa ở ty lap thể và oxy hóa ở microsom. Các chất chuyển hóa chính được tạo thành là: chất liên hợp glucuronid, acid 2 - propyl - 3 - ceto - pentanoic và các acid 2 - propyl - hydroxypentanoic.
  • Thải trừ: Đường thải trừ chính của các chất chuyển hóa này qua nước tiểu.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Natri valproat là thuốc chống động kinh có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama- aminobutyrie (GABA).
    • Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Encorate

Liều dùng

  • Người lớn

Liều khởi đầu hàng ngày là 600mg chia làm nhiều lần. Tăng 200mg mỗi ba ngày cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh, thông thường liều điều trị nằm trong khoảng 1000 - 2000mg mỗi ngày. Nếu khoảng liều này không đủ để cắt cơn động kinh, có thể dùng đến liều 2500mg mỗi ngày.

  • Trẻ em > 20kg

Liều khởi đầu nên là 400mg mỗi ngày, tăng dần liều lượng cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh, thông thường khoảng liều là 20 - 30mg/kg thể trọng mỗi ngày. Nếu khoảng liều này không đủ để kiểm soát cơn động kinh, có thể dùng đến liều 35mg/kg thể trọng mỗi ngày.

  • Trẻ em < 20kg

Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, một vài trường hợp nặng có thể tăng thêm liều nhưng chỉ đối với những trường hợp kiểm soát được nồng độ acid valproic trong huyết tương.

  • Người già

Mặc dù dược động học của valproate thay đổi ở người già, những triệu chứng lâm sàng thì hạn chế. Đánh giá liều lượng nên dựa vào kết quả kiểm soát cơn động kinh.

  • Suy giảm chức năng thận

Cần thiết phải giảm liều. Điều chỉnh liều lượng nên căn cứ vào kết quả lâm sàng bởi vì dựa vào nồng độ huyết tương có thể cho kết quả sai lệch. Đối với trẻ em dùng liều cao hơn 40mg/kg/ngày, nên theo dõi kỹ các thông số sinh hoá và huyết học.

  • Điều trị kết hợp
    • Khi bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân đã dùng các thuốc chống động kinh khác, liều của thuốc nên được tăng một cách từ từ để đạt được liều đích khoảng sau 2 tuần. Một số trường hợp cần thiết có thể tăng 510mg/kg/ngày khi sử dụng cùng với các thuốc chống động kinh có hoạt tính cảm ứng men như phenytoin, phenobarbital và carbamazepine.
    • Một khi đã ngưng thuốc cảm ứng men, valproate cũng có thể duy trì hiệu quả kiểm soát cơn động kinh với liều thấp hơn. Khi sử dụng đồng thời với barbiturate đặc biệt là nếu xảy ra hiện tượng an thần, nên giảm liều barbiturate.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều 

  • Ở ngưỡng nồng độ huyết tương cao gấp 5 - 6 lần nồng độ điều trị tối đa, không thấy có bất kỳ triệu chứng nào khác buồn nôn, nôn và choáng váng. Quá liều với ngưỡng lớn hơn, cao gấp 10 - 20 lần so với nồng độ điều trị tối đa, có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương nghiêm trọng và suy hô hấp. Tuy nhiên triệu chứng đa dạng và đã có báo cáo ghi nhận cơn động kinh xảy ra ở nồng độ huyết tương rất cao.
  • Nhiều trường hợp tử vong do sử dụng quá liều. Điều trị trong bệnh viện bao gồm chống nôn, súc rửa dạ dày, thông khí và các liệu pháp hỗ trợ khác. Thẩm phân lọc máu và truyền máu cũng được sử dụng để điều trị. Naloxone tĩnh mạch thỉnh thoảng cũng được sử dụng phối hợp với than hoạt tính đường uống.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Encorate

  • Ðiều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh khác.
  • Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng cho những trường hợp nặng hoặc đã đề kháng với các thuốc khác.
  • Ngừa sốt cao co giật ở trẻ em.
  • Điều trị và dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm súc lưỡng cực

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em 

Thời kỳ mang thai

  • Tỷ lệ khiếm khuyết ống thần kinh của con cái của những người phụ nữ được điều trị với valproate trong 3 tháng đầu của thai kỳ theo vùng ước tính là 1 - 2%. Bổ sung folate được ghi nhận là giúp giảm nguy cơ này.
  • Liều lượng sử dụng cho bệnh nhân phải được đánh giá lại trước khi mang thai, dùng liều thấp nhất và chia nhỏ liều bởi vì tỷ lệ mang thai bất thường thường liên quan đến liều dùng cao.
  • Thai phụ nên được theo dõi kỹ lưỡng sự phát triển của thai kỳ, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được thông báo về nguy cơ và những lợi ích của việc điều trị thuốc động kinh lâu dài trong suốt thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Dường như không có chống chỉ định sử dụng valproate trong thời kỳ cho con bú do nồng độ acid valproic tìm thấy trong sữa mẹ rất thấp, chỉ khoảng 1 - 2% tổng số nồng độ trong huyết tương.
  • Quyết định cho phép bệnh nhân nuôi con bằng sữa mẹ hay không nên dựa vào các tất cả dữ kiện đã được biết.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hành máy móc cẩn thận trọng khi dùng thuốc này.

Khuyến cáo

  • Gan: Suy giảm chức năng gan gây tử vong đã được ghi nhận. Những triệu chứng gây độc nghiêm trọng tại gan có thể biểu hiện như là mất ý thức, bứt rứt, yếu, lơ mơ, ngủ gà, phù nề, biếng ăn, nôn ói, đau bụng, vàng da.
  • Hệ thần kinh: Thất điều, run rẩy, an thần, lơ mơ, nhầm lẫn, sững sờ, ảo giác hoặc co giật. Một số trường hợp hiếm như viêm não, hôn mê và mất trí có hồi phục liên quan đến việc teo não đã được ghi nhận. Bệnh nhân có thể hung hăng, kích động hoặc có hành vi hủy hoại. Mất khả năng nghe hồi phục hoặc không hồi phục ít xảy ra.
  • Dạ dày ruột: Tăng cảm giác thèm ăn, lên cân, kích thích dạ dày ruột trong giai đoạn đầu của điều trị nhưng không thường gặp. Có thể xảy ra buồn nôn.
  • Da liễu: Rụng tóc thoáng qua. Một vài trường hợp ngoại lệ như hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson, ban đỏ. Những dấu hiệu rối loạn miễn dịch cũng được ghi nhận mặc dù là hiểm, vì vậy cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ. Viêm mạch đôi khi cũng xảy ra.
  • Huyết học: Người ta đã ghi nhận những trường hợp hiếm xảy ra như giảm tế bào máu, bệnh bạch cầu. Giảm fibrinogen máu cũng có thể xảy ra. Những tác dụng phụ khác bao gồm tăng ammoniac máu, phù, viêm tụy, vô kinh, viêm nhiễm phần phụ, hội chứng Fanconi có hồi phục.

Tương tác thuốc

  • Thuốc an thần, thuốc ức chế monoamine, chống trầm cảm và benzodiazepine: hiệu lực có thể gia tăng.
  • Phenobarbital và primidone: Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên và hiệu quả an thần có thể xảy ra, khi đó nên giảm liều nhanh chóng. Theo dõi lâm sàng cẩn thận trong suốt hai tuần đầu của liệu pháp kết hợp.
  • Nồng độ phenytoin trong huyết tương đặc biệt là dạng tự do cũng có thể gia tăng. Tác dụng gây độc của carbamazepine có thể tăng. Điều chỉnh liều lúc thích hợp.
  • Chuyển hóa của lamotrigine có thể bị ức chế và thời gian bán hủy dài thêm vì vậy chỉnh liều là cần thiết. Thuốc điều trị đi kèm có thể làm tăng nguy cơ phát ban.
  • Nồng độ zidovudine huyết tương có thể tăng dẫn tới hiệu ứng ngộ độc zidovudine.
  • Warfarin và những thuốc chống đông coumarin: Gắn kết với protein của  có thể giảm Nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin. Các thuốc chống động kinh cảm ứng men có thể làm giảm nồng độ valproate trong huyết tương.
  • Cimetidine và erythromycin: có thể gây kéo dài thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải valproate do chuyển hóa tại gan giảm. Mefloquine làm gia tăng chuyển hóa của acid valproic và có thể gây co giật.
  • Cholestyramine: làm giảm sự hấp thu của valproate.
  • Các salicylate như aspirin: có thể thay thế vị trí gắn kết huyết tương của valproate. Felbamate làm tăng nồng độ valproate trong huyết tương.

Thận trọng

  • Valproate được bài tiết chủ yếu qua thận, một phần dưới dạng thể ceton. Điều này có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm nước tiểu của các trường hợp tiểu đường.
  • Suy giảm chức năng gan, bao gồm cả trường hợp suy gan dẫn đến tử vong đã được ghi nhận ở một vài bệnh nhân sử dụng acid valproic hoặc natri valproate. Đối tượng dễ mắc nguy cơ này là trẻ em, đặc biệt là các trường hợp dưới 3 tuổi hoặc những trường hợp mắc bệnh bẩm sinh, rối loạn chuyển hoá hoặc thoái biến, bệnh não hoặc động kinh nghiêm trọng cùng với tình trạng chậm phát triển tâm thần.
  • Nên kiểm tra chức năng gan thường xuyên trước khi điều trị và định kỳ mỗi 6 tháng, đặc biệt ở những bệnh nhân có nhiều nguy cơ. Ngưng điều trị nếu thời gian prothrombin kéo dài bất thường, đặc biệt là khi xảy ra cùng với những rối loạn khác.
  • Nếu nồng độ amoniac tăng cao đi kèm với những dấu hiệu lâm sàng như nôn mửa, thất điều, rối loạn ý hay thức, nên ngừng thuốc.
  • Đã có báo cáo ghi nhận những trường hợp viêm tụy, hiếm khi gây tử vong, thường xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị. Bệnh nhân bị đau bụng cấp nên được làm các xét nghiệm để đánh giá men tụy bao gồm xét nghiệm amylase máu, nếu nồng độ tăng do thuốc thì nên ngưng điều trị.
  • Acid valproic ức chế giai đoạn thứ phát của quá trình kết tập tiểu cầu làm kéo dài thời gian chảy máu và giảm lượng tiểu cầu. Những tác dụng trên thường liên quan tới liều dùng và có thể hồi phục.

Chống chỉ định

  • Bệnh gan cấp hoặc có tiền sử suy giảm chức năng gan nghiêm trọng, đặc biệt là các trường hợp viêm gan do thuốc, rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Nhạy cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 °C, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

SUN PHARMA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự