Thuốc Kacetam 800mg Khapharco - Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não

Thuốc Kacetam 800mg Khapharco do Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà sản xuất có chứa Piracetam 800 mg. Thuốc có công dụng điều trị các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung ở người cao tuổi và chứng kém đọc ở trẻ em. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kacetam 800mg Khapharco - Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049971
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây thiếu máu não ở người già

Thiếu máu não ở người già là một tình trạng nguy hiểm, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong. Dưới đây là một số nguyên nhân gây thiếu máu não ở người già:

  • Xơ vữa động mạch: Các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng động mạch, làm hẹp hoặc tắc nghẽn động mạch, giảm lưu lượng máu đến não.
  • Huyết áp cao: Huyết áp cao có thể làm tổn thương thành mạch máu, tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, gây tắc nghẽn mạch máu não.
  • Bệnh tim mạch: Các bệnh tim mạch như rung tâm nhĩ, suy tim có thể gây rối loạn nhịp tim, giảm lưu lượng máu đến não.
  • Tiểu đường: Bệnh tiểu đường có thể làm tổn thương mạch máu, bao gồm cả mạch máu não.
  • Béo phì, ít vận động: Béo phì và ít vận động làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, từ đó tăng nguy cơ thiếu máu não.
  • Chế độ ăn uống không hợp lý: Ăn nhiều đồ ăn chứa nhiều chất béo bão hòa, cholesterol có thể gây xơ vữa động mạch.

Thành phần của Kacetam 800mg Khapharco

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Piracetam 800mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu

  • Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2-8 giờ.

Phân bố

  • Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
  • Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận.
  • Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ.
  • Thời gian bán thải trong dịch não tủy là 6-8 giờ.
  • Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
  • Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48-50 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc tăng cường tuần hoàn não

Cơ chế tác dụng:

  • Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), có tác dụng hưng trí, cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh, mặc dù cơ chế tác dụng chưa được hiểu rõ hoàn toàn.
  • Tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin, giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
  • Piracetam bảo vệ não khỏi rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ, tăng khả năng chống chịu với thiếu oxy.
  • Thuốc giúp huy động và sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào cung cấp oxy, hỗ trợ tổng hợp năng lượng não.
  • Piracetam tăng cường sự phục hồi sau tổn thương thiếu oxy nhờ tăng quay vòng phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose, acid lactic.
  • Tăng chuyển ADP thành ATP, một cơ chế giải thích tác dụng có ích của thuốc.
  • Piracetam làm tăng giải phóng acetylcholin và dopamin, hỗ trợ việc hình thành trí nhớ.
  • Không gây các tác dụng phụ của GABA như gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh, hoặc bình thần kinh.
  • Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu, giảm độ nhớt máu và giúp hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng.
  • Tác dụng chống giật rung cơ và chỉ định trong điều trị sa sút trí tuệ, nhưng các nghiên cứu không hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho mục đích này.

Liều dùng - cách dùng của Kacetam 800mg Khapharco

Liều dùng

Người lớn: liều thông thường 1 viên x 3 lần/ngày.

Trẻ em: 50 mg/kg cân nặng chia 3 lần/ngày.

Người cao tuổi:

  • Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem bệnh nhân suy thận bên dưới).
  • Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận:

  • Chống chỉ định dùng Piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút).
  • Liều hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn.
    • ClCr-> 80 ml/phút: liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần
    • ClCr từ 50-79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần
    • ClCrtừ 30-49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần
    • ClCr <30ml/phút: 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần.
  • Bệnh thận giai đoạn cuối: chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận.

Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. 
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo với Piracetam.

Quá liều:

  • Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn.
  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều Piracetam. 
  • Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất của máy thẩm tách là 50 đến 60% đối với Piracetam.

Chỉ định của Kacetam 800mg Khapharco

  • Người lớn: Piracetam được chỉ định để điều trị:
    • Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não
    • Thiếu máu não
    • Sa sút trí tuệ ở người già
    • Chóng mặt
  • Trẻ em: Piracetam được chỉ định để điều trị chứng khó đọc ở trẻ nhỏ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em cần tăng cường chức năng não.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng Piracetam trừ khi thực sự cần thiết, cân nhắc lợi ích - nguy cơ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng do thuốc gây chóng mặt, đau đầu. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Tâm thần: bồn chồn.
  • Thần kinh: chứng tăng động.
  • Khác: tăng cân

Ít gặp

  • Tâm thần: trầm cảm.
  • Thần kinh: ngủ gà.

Chưa rõ

  • Máu và hệ bạch huyết: rối loạn đông máu
  • Miễn dịch: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn
  • Tâm thần: kích động, lo âu, lú lẫn, ảo giác.
  • Thần kinh: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
  • Tai và mê đạo: chóng mặt
  • Tiêu hóa: đau bụng, đau bụng dưới, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
  • Da và tổ chức dưới da: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
  • Toàn thân: suy nhược

Hướng dẫn cách xử trí ADR: có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.

Tương tác thuốc

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, kích động và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Cảnh báo tá dược: Thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Vì piracetam được thải trừ qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và ClCr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bị bệnh này và người bệnh cao tuổi.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
  • Tác dụng trên kết tập tiểu cầu: Do ảnh hưởng của piracetam trên kết tập tiểu cầu, thận trọng ở những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, rối loạn đông máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết CVA, bệnh nhân trải qua các cuộc phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc kháng kết tập tiểu cầu như aspirin liều thấp.
  • Người cao tuổi: nếu dùng thuốc thời gian dài, nên kiểm tra độ thanh thải creatinin để có thể điều chỉnh liều cho phù hợp.

Chống chỉ định

  • Người bệnh suy thận nặng (ClCr <20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Xuất huyết não.
  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự