Thuốc Savi Olanzapine 5 - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt

Savi Olanzapine 5mg thuộc thương hiệu Savipharm (Việt Nam), có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm và dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Olanzapine 5 - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050231
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các giai đoạn của tâm thần phân liệt

Tâm thần phân liệt là một rối loạn phức tạp với tiến trình diễn biến qua nhiều giai đoạn khác nhau

  • Giai đoạn tiềm phát: Bệnh nhân có thể không có triệu chứng hoặc xuất hiện giảm giao tiếp xã hội, rối loạn nhận thức nhẹ, méo mó tri giác, vô cảm và suy giảm kỹ năng ứng phó, với mức độ từ mờ nhạt đến rõ ràng khi chức năng xã hội, học tập, nghề nghiệp giảm.

  • Giai đoạn tiền triệu: Xuất hiện các triệu chứng dưới lâm sàng như rút lui, cô lập, cáu kỉnh, nghi ngờ, tư duy bất thường, méo mó tri giác, rối loạn tổ chức hành vi. Bệnh có thể khởi phát đột ngột (vài ngày, tuần) hoặc âm ỉ (nhiều năm). Tuy nhiên, chỉ khoảng 40% trường hợp tiến triển thành tâm thần phân liệt điển hình.

  • Giai đoạn loạn thần: Xuất hiện rõ rệt hoang tưởng, ảo giác, triệu chứng nặng nhất.

  • Giai đoạn trung gian: Triệu chứng có thể xuất hiện từng đợt hoặc liên tục, chức năng xã hội ngày càng suy giảm.

  • Giai đoạn muộn: Bệnh tiến triển ổn định, nặng thêm hoặc đôi khi cải thiện.

Thành phần của Thuốc Savi Olanzapine 5

Thành phần

Olanzapine 5mg

Dược động học 

  • Hấp thu: Olanzapine hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 5-8 giờ, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ huyết tương tuyến tính theo liều 1-20 mg.

  • Phân bố: 93% gắn với protein huyết tương, chủ yếu albumin và α1-acid glycoprotein.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan (liên hợp và oxy hóa), tạo chất chuyển hóa chính 10-N-glucuronide (không qua hàng rào máu não). Enzyme tham gia: CYP1A2, CYP2D6.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình ~33 giờ, thanh thải huyết tương ~26 L/giờ, phụ thuộc tuổi và giới.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc chống loạn thần không điển hình (thuộc nhóm atypical antipsychotics).

Cơ chế tác dụng

  • Đối kháng receptor serotonin (5HT2A/2C) và dopamine (D1, D2, D3, D4, D5).

  • Tác động thêm lên các receptor muscarinic (M1-M5), adrenergic α1, và histamine H1.

  • Ái lực mạnh với 5HT2 hơn D2, giúp giảm các triệu chứng loạn thần mà ít gây tác dụng phụ vận động (như giữ nguyên thế).

  • Ưu thế: Tác động chọn lọc lên hệ dopaminergic mesolimbic (A10) (giảm ảo giác, hoang tưởng) ít ảnh hưởng hệ vận động (A9), giảm nguy cơ rối loạn vận động.

  • Ngoài tác dụng chống loạn thần, olanzapine còn có hiệu ứng giảm lo âu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Olanzapine 5

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

ĐỐI TƯỢNG

LIỀU DÙNG

Người lớn

Tâm thần phân liệt

Liều khởi đầu 10 mg/ngày.

Liều có thể điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.

Khoảng liều khuyến cáo: 5 - 20 mg/ngày.

Giai đoạn hưng cảm 

Đơn trị liệu: 15 mg/ngày.

Phối hợp điều trị: 10 mg/ngày.

Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.

Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực 

Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.

Nếu đã dùng olanzapine trước đó, duy trì liều hiện tại.

Điều chỉnh liều dựa trên diễn tiến lâm sàng (cơn hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp).

Giai đoạn hưng cảm hay dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực, dựa vào tình trạng lâm sàng, có thể thay đổi liều dùng 5 - 20 mg/ngày

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Liều khởi đầu: 5 mg/ngày.

Thận trọng khi tăng liều, đặc biệt ở bệnh nhân xơ gan (Child-Pugh A hoặc B).

Người cao tuổi (>65 tuổi)

Cân nhắc liều thấp hơn (5 mg/ngày) nếu có yếu tố lâm sàng bất lợi.

Không nhất thiết phải giảm liều ở tất cả bệnh nhân cao tuổi, nhưng cần thận trọng.

Trẻ em (<18 tuổi)

Không khuyến cáo sử dụng do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu bằng các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

  • Đảm bảo đường thở, hô hấp, tuần hoàn. Cân nhắc rửa dạ dày nếu cần (nếu bệnh nhân hôn mê, phải đặt ống nội khí quản trước).

  • Than hoạt giúp giảm hấp thu olanzapine khoảng 50-60%.

  • Thẩm phân máu không hiệu quả.

  • Hạ huyết áp và truỵ mạch xử trí bằng truyền dịch hoặc norepinephrine (không dùng epinephrine, dopamine do nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp).

  • Theo dõi tim mạch và loạn nhịp cho đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc Savi Olanzapine 5

  • Ðiều trị bệnh tâm thần phân liệt: Olanzapine có hiệu quả để duy trì cải thiện tình trạng lâm sàng khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine ở những người bệnh đã có đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.

  • Ðiều trị giai đoạn hưng cảm mức độ trung bình và nặng: Ở những bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng tốt với điều trị bằng olanzapine, thuốc còn được chỉ định để dự phòng tái phát trên bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực.

Đối tượng sử dụng

  • Tâm thần phân liệt

  • Giai đoạn hưng cảm

  • Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực 

Thời kỳ mang thai và cho con bú: 

  • Thời kỳ mang thai: Chưa đủ nghiên cứu an toàn, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Trẻ sơ sinh tiếp xúc olanzapine 3 tháng cuối thai kỳ có thể gặp tác dụng phụ như hội chứng ngoại tháp, triệu chứng cai thuốc.

  • Thời kỳ cho con bú: Olanzapine tiết vào sữa mẹ (1,8% liều), không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây ngủ nên phải cẩn thận dùng thuốc này khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tần suất

Tác dụng phụ

Thường gặp

(>1/100)

  • Chuyển hóa & dinh dưỡng: Tăng cân, cholesterol, glucose, triglyceride, glucose niệu, tăng thèm ăn.

  • TK trung ương: Lơ mơ, chóng mặt, bồn chồn, parkinson, rối loạn vận động.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

  • Nội tiết: Tăng prolactin.

  • Máu: Tăng eosin, giảm bạch cầu, trung tính.

  • Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.

  • Gan mật: Tăng ALT, AST (thoáng qua).

  • Da: Phát ban.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp.

  • Sinh dục: RL cương, giảm tình dục (cả nam và nữ).

  • Khác: Mệt, phù, sốt, tăng phosphatase kiềm, CPK, GGT, acid uric.

Ít gặp

(1/1000 – 1/100)

  • Miễn dịch: Quá mẫn.

  • Chuyển hóa: Nặng thêm/khởi phát đái tháo đường, có thể toan ceton/hôn mê, tử vong.

  • TK trung ương: Động kinh, loạn trương lực, vận động muộn, quên, rối loạn vận ngôn.

  • Tim mạch: Nhịp chậm, kéo dài QT.

  • Mạch máu: Huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối TM sâu).

  • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Chướng bụng.

  • Da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.

  • Thận - Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không kiểm soát.

  • Sinh dục: Vô kinh, gynecomastia, tăng tiết sữa.

  • Khác: Tăng bilirubin TP.

Hiếm gặp

(1/10000 – 1/1000)

  • Máu: Giảm tiểu cầu.

  • Chuyển hóa: Hạ thân nhiệt.

  • TK trung ương: Hội chứng thần kinh ác tính, triệu chứng ngừng thuốc.

  • Tim: Nhịp nhanh thất, rung thất, đột tử.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Gan mật: Viêm gan.

  • Cơ xương: Tiêu cơ vân.

  • Sinh dục: Cương kéo dài.

Không xác định tần suất

Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh, quá mẫn do thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng dùng thuốc và tham vấn ngay với bác sĩ điều trị khi xảy ra các ADR nặng.

Tương tác thuốc

  • Diazepam: Dùng đồng thời với olanzapine sẽ tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Thuốc kháng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidine: Liều duy nhất không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine dùng đường uống.

  • Than hoạt tính: Dùng than hoạt tính (1g) làm giảm khoảng 60% Cmax và AUC của olanzapine đường uống. Than hoạt tính có thể là biện pháp hữu hiệu để xử trí quá liều olanzapine.

  • Chất cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa của olanzapine có thể bị cảm ứng do hút thuốc lá (độ thanh thải của olanzapine thấp hơn 33% ở người không hút thuốc lá và thời gian bán thải dài hơn 21% ở người không hút thuốc lá so với người hút thuốc lá) hoặc điều trị bằng carbamazepine (độ thanh thải tăng 44% và thời gian bán thải giảm 20% khi điều trị bằng carbamazepine). Hút thuốc và điều trị bằng carbamazepine gây cảm ứng hoạt tính CYP1A2.

  • Đồ uống chứa cồn: Ethanol không làm ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine. Tuy nhiên, uống olanzapine cùng đồ uống có chứa cồn có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Chất ức chế CYP1A2: Fluvoxamine là một chất ức chế CYP1A2, làm giảm độ thanh thải của olanzapine. Nên cân nhắc giảm liều olanzapine khi bệnh nhân đang dùng fluvoxamine.

  • Chất ức chế CYP2D6: Fluoxetine gây tăng nhẹ Cmax (16%) và giảm nhẹ độ thanh thải (16%) của olanzapine. Sự thay đổi này không ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của olanzapine cũng như fluoxetine, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp này.

  • Omeprazole và rifampin có thể làm tăng độ thanh thải của olanzapine.

  • Warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine.

  • Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương: Vì olanzapine tác động chính lên thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc khác cũng tác động lên thần kinh trung ương.

  • Thuốc chống tăng huyết áp: Olanzapine có thể gây hạ huyết áp, do đó sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.

  • Chất chủ vận levodopa và dopamine: Olanzapine có tác dụng đối kháng với các thuốc chủ vận levodopa và dopamine.

  • Lithi: Olanzapine với liều dùng lặp lại (10mg/ngày trong 8 ngày) không ảnh hưởng đến dược động học của lithi. Do đó, không cần điều chỉnh liều lithi khi dùng kết hợp với olanzapine.

  • Valproate: Olanzapine (10mg/ngày trong 2 tuần) không ảnh hưởng đến nồng độ ổn định của valproate trong huyết tương. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều valproate khi phối hợp với olanzapine.

  • Ảnh hưởng của olanzapine lên các enzym chuyển hóa thuốc: Các nghiên cứu in vitro trên microsome gan người cho thấy olanzapine có rất ít khả năng ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A. Do vậy, olanzapine hầu như không gây ra bất cứ tương tác thuốc nào quan trọng liên quan đến các enzyme chuyển hóa thuốc.

  • Imipramine: Liều duy nhất olanzapine không gây ảnh hưởng đến dược động học của imipramine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là desipramine.

  • Warfarin: Liều duy nhất olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin.

  • Diazepam: Olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là N - desmethyldiazepam. Tuy nhiên, kết hợp olanzapine và diazepam có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Đồ uống có cồn: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.

  • Biperiden: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của biperiden.

  • Theophylline: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của theophylline và các chất chuyển hóa của nó.

Thận trọng

  • Tăng nguy cơ tử vong ở người cao tuổi sa sút trí tuệ kèm rối loạn tâm thần.

  • Hạ huyết áp tư thế ít gặp ở người lớn tuổi, cần đo huyết áp định kỳ ở bệnh nhân trên 65 tuổi.

  • Đột tử do tim đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng olanzapine.

  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi; trẻ 13–17 tuổi dễ gặp tăng cân, rối loạn chuyển hóa, tăng prolactin.

  • Nguy cơ tăng đường huyết nặng (có thể kèm nhiễm toan ceton, hôn mê, tử vong), cần theo dõi đường huyết định kỳ.

  • Nguy cơ rối loạn lipid máu, tăng cân đáng kể, đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên.

  • Nguy cơ hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS), cần ngừng thuốc khi có dấu hiệu nghi ngờ.

  • Nguy cơ co giật, thận trọng ở người có tiền sử động kinh.

  • Tăng prolactin máu, có thể gây rối loạn nội tiết (rối loạn kinh nguyệt, tiết sữa, vú to).

  • Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

  • Có thể gây táo bón nặng, liệt ruột, bí tiểu, đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ (phì đại tuyến tiền liệt, tắc ruột, glaucoma góc đóng).

  • Tăng men gan, viêm gan, cần theo dõi chức năng gan định kỳ.

  • Có thể gây giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, cần thận trọng khi phối hợp thuốc ức chế tủy xương.

  • Kéo dài khoảng QT, thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim, rối loạn điện giải, cần theo dõi ECG khi cần.

  • Thuốc chứa lactose, không dùng cho người rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

  • Thành phần Tartrazin có thể gây dị ứng ở người mẫn cảm.

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Người có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự