Thuốc Serc 8mg (Hộp 4 Vỉ x 25 Viên) - Điều trị chóng mặt, mất thính giác, ù tai (Abbott)

Thuốc Serc 8mg là thuốc chứa Betahistine, được sử dụng để điều trị chóng mặt, rối loạn tiền đình, bệnh Ménière với các triệu chứng như ù tai, mất thính lực, và buồn nôn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Serc 8mg (Hộp 4 Vỉ x 25 Viên) - Điều trị chóng mặt, mất thính giác, ù tai (Abbott)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 Vỉ x 25 Viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050248
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của bệnh Ménière

Bệnh Ménière là một rối loạn của tai trong gây ảnh hưởng đến thăng bằng và thính giác, thường do sự tích tụ quá nhiều dịch trong ốc tai.

Triệu chứng của bệnh thường gặp như:

  • Chóng mặt dữ dội (vertigo): Cảm giác quay cuồng, mất thăng bằng, kéo dài từ vài phút đến vài giờ.
  • Ù tai (tinnitus): Nghe tiếng ù, ve kêu hoặc tiếng rít trong tai.
  • Mất thính lực: Ban đầu có thể giảm nhẹ, nhưng theo thời gian có thể trở thành mất thính lực vĩnh viễn.
  • Cảm giác đầy tai (áp lực tai): Cảm giác tai bị bít hoặc căng tức.

Bệnh thường tiến triển theo từng đợt và có thể ảnh hưởng đến một hoặc cả hai tai.

Thành phần của Thuốc Serc 8mg

Thành phần

  • Betahistine: 8mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Sản phẩm chống chóng mặt

  • Cơ chế tác dụng
    • Betahistine tác động lên hệ tiết histamin: Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.
    • Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
    • Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ: Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
    • Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.
    • Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình: Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.
    • Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình: Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.

Dược động học

  • Hấp thu
    • Khi uống, betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyndylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.
    • Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
    • Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn so với khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistamin là tương đương dưới cả hai trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.
  • Phân bố
    • Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.
  • Chuyển hoá
    • Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hoá nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).
    • Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nửa sau khoảng 3,5 giờ.
  • Thải trừ
    • Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48 mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Serc 8mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

  • Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 - 48 mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày dùng 3 lần.
  • Liều khởi đầu là 8 - 16 mg x 3 lần/ngày.
  • Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc.
  • Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và/hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.
  • Với trẻ em: Không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
  • Người già: Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết
  • Suy thận và/hoặc suy gan: Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

Xử trí khi dùng quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640 mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
  • Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.

Xử trí khi quên 1 liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Serc 8mg

Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

  • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn).
  • Nghe khó hoặc mất thính giác.
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang).
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng thuốc Serc 8 mg ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dụng thuốc này trong thai kỳ, trước khi bác sĩ thấy thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hoá).

Rối loạn thần kinh

  • Thường gặp: Đau đầu.
  • Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đựợc báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là "không biết".

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.

Rối loạn tiêu hoá

  • Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: Nôn, đau dạ dày - ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

Rối loạn da và mô mỡ dưới da

  • Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo) được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro) không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase [MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ: Selegiline)], thuốc được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Serc.
  • Betahistine có cấu trúc tương tự như histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Serc.

Thận trọng

  • Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hoá), bác sĩ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.

Chống chỉ định

  • Bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm.
  • U tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Abbott Healthcare
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự