Thành phần của Calci - D Mekophar
Thành phần | Hàm lượng |
Calci carbonat | 750mg |
Cholecalciferol | 60IU |
Liều dùng - cách dùng của Calci - D Mekophar
- Người lớn và trẻ >12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em 6-12 tuổi: uống mỗi lần ½ viên, ngày 2 lần.
Chỉ định của Calci - D Mekophar
Bổ sung calci trong các trường hợp: cơ thể bị thiếu hụt calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người già bị chứng xốp xương, người đang điều trị bằng corticoid.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn chuyển hóa: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Rối loạn chuyển hóa: Hội chứng sữa - kiềm.
- Tiêu hóa: Khó tiêu.
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Có nguy cơ tăng phospho huyết, sỏi thận.
Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:
- Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
- Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
Tương tác thuốc
- Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại thiazid, glycosid tim và verapamil do làm tăng calci huyết.
- Các corticoid làm giảm hấp thu calci. Nếu phải sử dụng đồng thời các thuốc này, nên tăng liều dùng Calci - D.
- Calci carbonat cản trở hấp thu các chế phẩm chứa tetracyclin, do đó nên dùng tetracyclin 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
- Không dùng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, do làm giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolon bị giảm nếu dùng đồng thời với calci, nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
- Muối calci làm giảm hấp thu ion kẽm, nên sử dụng các thuốc nay cách nhau ít nhất là 2 giờ.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với rifampicin, phenobarbital, phenytoin, do làm tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính.
- Acid oxalic (có trong rau bina, cây me chua, đại hoàng) và acid phytic (có trong các loại ngũ cóc) có thể ức chế sự hấp thu calci bằng cách tạo với ion calci thành các hợp chất không tan. Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Những bệnh và điều kiện dẫn tới cao calci huyết (như u tủy, u xương di căn, hoặc những bệnh u xương ác tính khác, u hạt, tăng năng tuyến cận giáp nguyên phát và quá liều vitamin D).
- Suy thận nghiêm trọng.
- Loãng xương do bất động kéo dài, sỏi thận, cao calci niệu nghiêm trọng.
Đối tượng đặc biệt
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai trong trường hợp thiếu hụt calci và vitamin D₃. Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D₃.
- Tránh tình trạng quá liều vitamin D và calci ở phụ nữ mang thai để ngăn ngừa nguy cơ chậm phát triển trí tuệ và thể lực ở thai nhi.
- Hiện chưa có dữ liệu cho thấy vitamin D₃ gây quái thai ở người khi sử dụng ở liều điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ. Cần chú ý khi sử dụng thêm các chế phẩm vitamin D cho trẻ bú mẹ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.