Thuốc Calci - D Mekophar - Bổ sung Canxi cho trẻ em, người cao tuổi

Thuốc Calci - D thuộc Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar, có hoạt chất chính là Calci carbonat và Colecalciferol (Vitamin D3), được chỉ định trong điều trị thiếu hụt Calcium, hỗ trợ sự phát triển của xương ở trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai, cho con bú, người già bị loãng xương, và những người đang điều trị bằng corticoid.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Calci - D Mekophar - Bổ sung Canxi cho trẻ em, người cao tuổi
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049368
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biểu hiện thiếu hụt canxi

Canxi là một khoáng chất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Khi thiếu canxi, cơ thể sẽ xuất hiện một số dấu hiệu và triệu chứng đặc trưng.

Các biểu hiện thường gặp khi thiếu canxi:

  • Xương khớp:
    • Loãng xương: Xương trở nên giòn, dễ gãy.
    • Đau xương: Đặc biệt là ở vùng lưng, hông.
    • Chuột rút: Thường xảy ra ở bắp chân, đùi.
    • Mềm xương ở trẻ em: Xương không phát triển bình thường, dễ bị biến dạng.
  • Răng:
    • Sâu răng
    • Răng yếu, dễ bị vỡ
  • Móng:
    • Móng giòn, dễ gãy
    • Móng có sọc trắng
  • Hệ thần kinh:
    • Cảm giác tê bì: Ở tay, chân.
    • Rối loạn cảm giác: Như kiến bò, ngứa ran.
    • Co giật cơ: Đặc biệt ở những người bị thiếu canxi nặng.
    • Mệt mỏi, chán ăn.
    • Rối loạn giấc ngủ.
  • Tim mạch:
    • Tim đập nhanh, không đều.
    • Huyết áp cao.
  • Da:
    • Da khô, bong tróc.
    • Ngứa.
  • Trẻ em:
    • Trễ mọc răng.
    • Rối loạn tăng trưởng.
    • Còi xương.

Nguyên nhân gây thiếu hụt canxi:

  • Chế độ ăn thiếu canxi: Ăn ít các thực phẩm giàu canxi như sữa, sữa chua, phô mai, rau xanh đậm lá...
  • Hấp thu kém: Do các vấn đề về tiêu hóa, sử dụng một số loại thuốc.
  • Tăng nhu cầu canxi: Ở phụ nữ mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
  • Một số bệnh lý: Bệnh thận, bệnh celiac, bệnh Crohn.

Thành phần của Calci - D Mekophar

Thành phần Hàm lượng
Calci carbonat 750mg
Cholecalciferol 60IU

Liều dùng - cách dùng của Calci - D Mekophar

  • Người lớn và trẻ >12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: uống mỗi lần ½ viên, ngày 2 lần.

Chỉ định của Calci - D Mekophar

Bổ sung calci trong các trường hợp: cơ thể bị thiếu hụt calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người già bị chứng xốp xương, người đang điều trị bằng corticoid.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000

  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Rối loạn chuyển hóa: Hội chứng sữa - kiềm.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu.

Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Có nguy cơ tăng phospho huyết, sỏi thận.

Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:

  • Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
  • Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.

Tương tác thuốc

  • Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại thiazid, glycosid tim và verapamil do làm tăng calci huyết.
  • Các corticoid làm giảm hấp thu calci. Nếu phải sử dụng đồng thời các thuốc này, nên tăng liều dùng Calci - D.
  • Calci carbonat cản trở hấp thu các chế phẩm chứa tetracyclin, do đó nên dùng tetracyclin 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
  • Không dùng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, do làm giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
  • Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
  • Hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolon bị giảm nếu dùng đồng thời với calci, nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
  • Muối calci làm giảm hấp thu ion kẽm, nên sử dụng các thuốc nay cách nhau ít nhất là 2 giờ.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D với rifampicin, phenobarbital, phenytoin, do làm tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính.
  • Acid oxalic (có trong rau bina, cây me chua, đại hoàng) và acid phytic (có trong các loại ngũ cóc) có thể ức chế sự hấp thu calci bằng cách tạo với ion calci thành các hợp chất không tan. Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Những bệnh và điều kiện dẫn tới cao calci huyết (như u tủy, u xương di căn, hoặc những bệnh u xương ác tính khác, u hạt, tăng năng tuyến cận giáp nguyên phát và quá liều vitamin D).
  • Suy thận nghiêm trọng.
  • Loãng xương do bất động kéo dài, sỏi thận, cao calci niệu nghiêm trọng.

Đối tượng đặc biệt

Thời kỳ mang thai:

  • Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai trong trường hợp thiếu hụt calci và vitamin D₃. Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D₃.
  • Tránh tình trạng quá liều vitamin D và calci ở phụ nữ mang thai để ngăn ngừa nguy cơ chậm phát triển trí tuệ và thể lực ở thai nhi.
  • Hiện chưa có dữ liệu cho thấy vitamin D₃ gây quái thai ở người khi sử dụng ở liều điều trị.

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ. Cần chú ý khi sử dụng thêm các chế phẩm vitamin D cho trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự