Thành phần của Calcium-Nic Plus
Thành phần | Hàm lượng |
Nicotinamide |
25mg |
Acid Ascorbic |
50mg |
Calcium glucoheptonate |
550mg |
Liều dùng - cách dùng của Calcium-Nic Plus
Cách dùng
Dung dịch Calcium - Nic Plus dùng uống, không được tiêm.
Liều dùng
- Trẻ em: Mỗi lần 1/2 ống (10ml) x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
- Người lớn: Mỗi lần 1 ống (10ml) x 2 – 3 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
Quá liều:
Calci: Nhức đầu , buồn nôn , tiểu đêm , dễ cáu kinh , nồng độ calci trong máu tăng lên , có thể nhiễm kiểm nhẹ . Nồng độ calci sớm trở lại bình thường nếu chế độ ăn không giàu calci .
Acid ascorbic ( Vitamin C )
- Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
- Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Nicotinamid: Khi quá liều xảy ra , Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chỉ định của Calcium-Nic Plus
Dung dịch uống Calcium - Nic Plus chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bổ sung calci và Vitamin; giúp phòng ngừa thiếu calci và Vitamin cho trẻ em, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, người cao tuổi.
- Điều trị triệu chứng hạ calci huyết, bệnh còi xương, suy dinh dưỡng ở trẻ em; loãng xương ở người cao tuổi, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi dùng liều cao hàng ngày có thể gặp hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, tăng oxalat niệu.
Tương tác thuốc
Calci glucoheptonat
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật .
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin , minocyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sát, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na -K - ATPase của glycozid tim.
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Phosphat, calcitonin, natri sulfat furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
- Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Acid ascorbic (Vitamin C)
- Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 ; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Vì vitamin C là chất khử mạnh , nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác , cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Nicotinamid
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men HGM - CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adernergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và / hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Sử dụng nicotinamid đồng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan . Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Quá mẫn với calci glucoheptonat, acid ascorbic, nicotinamid, nicotin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết nặng và tăng calci niệu (như cường vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng)
- Bệnh nhân đang điều trị với glycosid tim.
- Bệnh gan nặng , loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase ( G6PD ) (nguy cơ thiếu máu huyết tán)
Thận trọng
Calci glucoheptonat:
- Thận trọng khi sử dụng calci trên những người có chức năng thận suy giảm , hoặc các bệnh làm tăng calci huyết như bệnh Sarcoit và một vài bệnh ác tỉnh , tình trạng nhiễm toan hoặc suy hô hấp . Nên kiểm soát chặt chẽ nồng độ calci trong huyết tương ở những người suy giảm chức năng thận và khi dùng đồng thời với vitamin D liều cao.
Acid ascorbic (Vitamin C)
- Dùng liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu
Nicotinamid:
- Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau:
- Tiền sử loét dạ dày , bệnh túi mật , tiền sử có vùng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường
Đối tượng đặc biệt
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.