Thành phần của Thuốc Opecalcium (20 ống x 10ml)
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Calci glucoheptonat | 1100mg |
Acid Ascorbic | 100mg |
Nicotinamid | 50mg |
Dược động học
Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ | |
Calci glucoheptonat | Khoảng 30% lượng calci được hấp thu tại đường tiêu hóa | Calci chủ yếu tồn tại trong xương và răng, một phần nhỏ có mặt trong huyết tương ở dạng tự do hoặc kết hợp với protein. | Calci không trải qua chuyển hóa đáng kể trong cơ thể. | Lượng calci đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (bao gồm calci không hấp thu và calci tiết qua mật, dịch tụy). |
Acid Ascorbic | Được hấp thu dễ dàng sau khi uống. | Nồng độ vitamin C trong huyết tương bình thường là 10 - 20 µg/ml. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% trong huyết tương gắn với protein. | Oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một phần nhỏ chuyển hóa thành ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic. | Bài tiết qua nước tiểu. Lượng dư thừa (>200 mg) được đào thải nhanh dưới dạng không biến đổi |
Nicotinamid | Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. | Phân bố rộng khắp vào các mô, có mặt trong sữa mẹ. | Chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, 2-pyridon, 4-pyridon và nicotinuric. | Thời gian bán thải khoảng 45 phút. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu, nhưng với liều cao, lượng bài tiết ở dạng không biến đổi tăng lên. |
Dược lực học
Calci glucoheptonat | Acid ascorbic | Nicotinamid (Vitamin PP) | |
Nhóm thuốc | Thuốc bổ sung calci | Vitamin tan trong nước | Thuốc dinh dưỡng |
Cơ chế tác dụng | Dạng calci hữu cơ dễ hấp thu. Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Thiếu calci khi chế độ ăn cung cấp không đầy đủ calci đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ cao nhất, trẻ em khi thiếu calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị nhuyễn xương. | Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. | Trong cơ thể vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. |
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Opecalcium (20 ống x 10ml)
Cách dùng
Thuốc dạng dung dịch, dùng đường uống.
- Dùng tay bẻ gập phần miệng trên của lọ đựng thuốc, bỏ phần đã gãy rời.
- Dốc ngược lọ đựng thuốc đã mở vào miệng. Bóp nhẹ để đưa hết thuốc vào miệng.
- Tráng miệng bằng một ít nước lọc, nếu cần.
Liều dùng
- Trẻ em: Uống 1 hoặc 2 ống 5 ml vào mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc uống 1 ống 10 ml vào buổi sáng.
- Người lớn: Uống 1 - 2 ống 10 ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
Xử trí khi quá liều?
Calci glucoheptonat | Acid ascorbic | Nicotinamid (Vitamin PP) | |
Triệu chứng |
Khi nồng độ huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. |
Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. |
Ngứa, phát ban, buồn nôn, tiêu chảy. |
Cách xử trí |
|
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. |
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ |
Xử trí khi quên liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Opecalcium (20 ống x 10ml)
Thuốc Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị một số trường hợp bệnh lý thiếu vitamin và calci như: Mệt mỏi, chán ăn, trẻ em đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, tuổi già, suy nhược chức năng, phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của Dung dịch uống Opecalcium: người lớn, phụ nữ mang thai, trẻ em trong tình trạng thiếu vitamin và calci.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không ảnh hưởng
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Opecalcium thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa nhẹ, táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy, sỏi thận, tăng calci huyết.
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với thuốc tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ).
- Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời acid ascorbic và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid ức chế thải trừ calci qua thận.
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thận trọng
Opecalcium có chứa đường, nên dùng thận trọng nếu bạn có tiểu đường.
Thuốc này có chứa:
- Methyl paraben và propyl parapen, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
- Đường, nếu bạn đã biết rằng bạn không dung nạp một vài loại đường thì hãy thông báo cho bác
sỹ trước khi sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định
Thuốc Opecalcium chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sỏi calci, tăng calci máu, suy gan, thận nặng, suy tim, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp, thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Đang dùng digitalis.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.