Thành phần của Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%
Thành phần
- Tacrolimus 0.1%
Dược động học
- Hấp thu:
Tacrolimus hấp thu vào cơ thể qua da rất ít. Sau khi bôi thuốc mỡ 0,1%, nồng độ tối đa trong máu đạt 5 - 20 ng/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối của Tacrolimus dùng ngoài chưa được xác định.
- Phân bố:
Chưa có dữ liệu cụ thể về sự phân bố của Tacrolimus dùng ngoài da, nhưng không có bằng chứng cho thấy thuốc tích lũy trong cơ thể khi sử dụng không liên tục trong 1 năm.
- Chuyển hóa:
Tacrolimus chủ yếu được chuyển hóa qua gan bởi enzym CYP3A4 và CYP3A5 khi hấp thu vào hệ tuần hoàn, tương tự như khi dùng đường toàn thân.
- Thải trừ:
Tacrolimus và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật và phân, với một phần nhỏ qua nước tiểu. Do hấp thu qua da rất ít, nguy cơ tích lũy toàn thân thấp khi dùng ngoài da.
Dược lực học
- Nhóm thuốc:
Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch nhân macrolid, do chủng Streptomyces tsukubaensis sinh ra.
- Cơ chế tác dụng:
Tacrolimus ức chế sự hoạt hóa của tế bào Lympho-T do kết hợp với protein trong tế bào (FKBP-12). Phức hợp tacrolimus-FKBP-12, calci, calmodulin và calcineurin được tạo thành và hoạt tính phosphatase của calcineurin bị ức chế. Tác dụng này đã ngăn cản sự dephosphoryl hóa và sự hoán vị của factơ hạt nhân của các tế bào T, một thành phần trong nhân, khởi đầu cho sự sao chép gen để tạo thành các lympholine (như interleukin-2, gamma interferon).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%
Cách dùng
Thuốc mỡ Sovalimus 0,1% dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Bôi một lớp mỏng thuốc Sovalimus vào vùng da bị bệnh 2 lần/ngày và xoa nhẹ nhàng cho thuốc đều.
- Nên điều trị tiếp thêm 1 tuần nữa sau khi các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm da đã hết. Không nên băng kín vết thương khi dùng Sovalimus.
Xử trí khi quá liều
Thuốc mỡ Sovalimus không được dùng đường uống. Dùng đường uống với thuốc mỡ Sovalimus có thể dẫn tới các tác dụng không mong muốn đã được xác định với Tacrolimus dùng đường trong. Nếu lỡ dùng đường uống phải tham vấn ngay ý kiến của bác sỹ.
Xứ trí quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%
Thuốc Sovalimus 0,1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong trường hợp:
- Điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của Thuốc mỡ Sovalimus 0,1%: người lớn, trẻ em bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có thông tin
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1%)
- Da và mô mềm: Rụng tóc, viêm tế bào, viêm môi, xuất huyết dưới da, nhạy cảm với ánh sáng, mất màu da, đổ mồ hôi.
- Tim mạch: Đau thắt ngực, phù mạch, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại biên, giãn mạch.
- Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, tăng bilirubin, tăng/giảm glucose huyết, tăng creatinin, mất vị giác.
- Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam, giảm oxy huyết.
- Thần kinh: Trầm cảm, hoa mắt, đau nửa đầu, đau cổ, viêm dây thần kinh, chóng mặt.
- Toàn thân: Đau khớp, đau ngực, phù, ớn lạnh, mất nước.
- Khác: Phản ứng phản vệ, tăng ALT/AST, tăng/giảm bạch cầu, bệnh về răng, bệnh monilia âm đạo.
Ít gặp (<1%)
- Da và mô mềm: Bỏng rát da, ngứa, ban đỏ, viêm da tiếp xúc, viêm tróc da.
- Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn da, herpes simplex, eczema.
- Hô hấp: Hen phế quản, viêm họng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Dị ứng: Phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp
- Không có báo cáo về ngộ độc quang và dị ứng ánh sáng.
Tương tác thuốc
- Với các thuốc ức chế CYP3A4 (erythromycin, itraconazole, ketoconazole, fluconazole, thuốc chẹn kênh calci, cimetidine): Có thể làm tăng nồng độ Sovalimus trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân viêm da diện rộng hoặc bệnh đỏ da, do đó cần thận trọng khi kết hợp.
- Với các thuốc dùng trong khác: Do lượng thuốc hấp thu rất nhỏ, khả năng tương tác toàn thân thấp, nhưng vẫn cần theo dõi khi phối hợp điều trị.
- Với thuốc dùng ngoài da thông thường: Chưa có nghiên cứu cụ thể, tuy nhiên cần lưu ý khi dùng đồng thời để tránh nguy cơ kích ứng hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Thận trọng
- Nhiễm khuẩn da: Cần làm sạch vùng da bị nhiễm khuẩn trước khi điều trị.
- Bệnh da ác tính: Phải loại trừ nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
- Nhiễm virus: Có thể tăng nguy cơ nhiễm varicella zoster (thủy đậu, zona), herpes simplex, hoặc eczema herpeticum.
- Bệnh nhân ghép tạng: Nguy cơ cao phát triển u lympho, cần theo dõi cẩn thận.
- Bệnh hạch bạch huyết: Phải xác định rõ nguyên nhân, ngừng thuốc nếu không có nguyên nhân rõ ràng hoặc có nhiễm khuẩn cấp tính.
- Tiếp xúc với ánh sáng: Hạn chế hoặc tránh ánh sáng tự nhiên và nhân tạo.
- Tác dụng tại chỗ: Có thể gây bỏng rát, kích ứng, đau nhức, ngứa, thường giảm sau vài ngày.
- Bệnh ban đỏ da: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Sovalimus 0,1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tacrolimus hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Những bệnh nhân bị hội chứng Netherton do có thể làm tăng hấp thu của Tacrolimus vào cơ thể.
- Bệnh nhân đang bị viêm da do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có suy giảm miễn dịch hoặc có nguy cơ tăng hấp thu tacrolimus qua da.
- Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị viêm da ác tính.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.