Thuốc Algelstad 12,38g - Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày

Giá tham khảo: 50.000đ / hộp

Algelstad với thành phần chính Aluminium phosphate, là thuốc dùng để điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày–tá tràng. Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
50.000đ
Thuốc Algelstad 12,38g - Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 gói x 20g
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048836
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận diện bệnh viêm thực quản và viêm dạ dày

Yếu tố nguy cơ gây bệnh

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn quá nhiều đồ cay nóng, đồ chiên xào, uống nhiều rượu bia.
  • Stress: Áp lực công việc, cuộc sống gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa.
  • Vi khuẩn HP: Loại vi khuẩn này có vai trò quan trọng trong việc gây viêm loét dạ dày.
  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc này có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày và thực quản.

Triệu chứng thường gặp

  • Đau bụng: Cảm giác đau thường âm ỉ, tức bụng, có thể lan ra vùng lưng.
  • Ợ hơi, ợ chua: Đặc biệt sau khi ăn hoặc uống các chất kích thích.
  • Buồn nôn, nôn: Có thể kèm theo thức ăn chưa tiêu hoặc dịch vị.
  • Chán ăn, đầy bụng: Gây khó tiêu, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
  • Sụt cân: Trong trường hợp bệnh nặng và kéo dài.

Thành phần của Algelstad (12,38g)

Aluminium phosphate 20%

Liều dùng - cách dùng của Algelstad (12,38g)

Cách dùng: 

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: 

  • 1–2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Quá liều: 

  • Chưa có báo cáo.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. 
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Algelstad (12,38g)

Thuốc Algelstad được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày–tá tràng, kích ứng dạ dày, các triệu chứng thừa acid (ợ nóng, ợ chua, tiết nhiều acid (trong thời kỳ thai nghén)).
  • Điều trị rối loạn của dạ dày do những thuốc khác, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cà phê, kẹo, hoặc những thực phẩm nhiều gia vị.
  • Điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).

Đối tượng sử dụng

Người lớn/trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Aluminium phosphate là một chất làm săn se niêm mạc và có thể gây táo bón
  • Sử dụng liều cao có thể gây tắc ruột.

Tương tác thuốc: 

  • Aluminium phosphate có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời
  • Tetracycline tạo phức với aluminium phosphate, do vậy khi dùng tetracycline phải cách 1–2 giờ trước hoặc sau khi dùng Algelstad.
  • Aluminium phosphate làm giảm hấp thu của digoxin, indomethacin, các muối sắt , isoniazide, clodiazepoxide, naproxen.
  • Aluminium phosphate làm tăng hấp thu của dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
  • Aluminium phosphate làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamine, quinidine) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).
  • Độ hấp thu của aluminium qua đường tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với các citrate hay acid ascorbic.
  • Tương kỵ của thuốcDo không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, nên không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Thuốc Algelstad chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với aluminium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Không dùng liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
  • Thời kỳ mang thai: Aluminium phosphate có thể dùng được cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao lâu dài.
  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự