Thuốc Alzole 40mg TVPharm - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng

Thuốc Alzole 40mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm sản xuất, được sử dụng để điều trị viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison. Thành phần chính của thuốc là Omeprazol, một chất ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dịch vị.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Alzole 40mg TVPharm - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048963
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hiểu về bệnh trào ngược, loét dạ dày - tá tràng

Các bệnh lý tiêu hóa như viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison rất phổ biến và có thể gây tác động lớn, ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. 

  • Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản: Triệu chứng bao gồm ợ nóng, ợ chua, đau ngực, và cảm giác thức ăn mắc kẹt trong cổ họng. Nguyên nhân là do dịch dạ dày trào ngược lên thực quản gây viêm.

  • Loét dạ dày - tá tràng: Xuất hiện các triệu chứng như đau bụng, đau rát, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Nguyên nhân chính là sự tổn thương niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng do acid dạ dày hoặc vi khuẩn H. pylori.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và giảm cân không giải thích được. Nguyên nhân do khối u trong tuyến tụy hoặc tá tràng gây tăng tiết gastrin và acid dạ dày.

Ảnh hưởng của bệnh lý

Những bệnh lý này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh:

  • Suy giảm sức khỏe tổng thể.
  • Biến chứng nghiêm trọng như loét sâu, chảy máu, thủng dạ dày và ung thư dạ dày.
  • Khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày và công việc.

Phòng ngừa:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tránh các thực phẩm gây kích thích dạ dày như đồ cay nóng, cafein và rượu.
  • Thói quen sống: Tránh hút thuốc, không nằm ngay sau khi ăn và kiểm soát stress.
  • Theo dõi sức khỏe: Thực hiện kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời.

Thành phần của Alzole 40mg (TVPharm)

  • Omeprazol: 40mg

Liều dùng - cách dùng của Alzole 40mg (TVPharm)

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
  • Loét tá tràng:
    • Loét tá tràng tiến triển: Uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
    • Alzole được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin để diệt trừ H. pylori. Liều khuyên dùng: 40 mg Alzole x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày. Ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm Alzole 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét. Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
  • Loét dạ dày: Uống 40 mg/lần, trong 4 - 8 tuần.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.

Quá liều: Liều uống một lần 160 mg trong 3 ngày vẫn dung nạp tốt. Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Alzole 40mg (TVPharm)

Alzole 40mg được sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân đang điều trị kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, điều trị lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân có tiền sử loét do nhiễm Helicobacter pylori.
  • Bệnh nhân gặp các triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger - Ellison.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
  • Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác, rối loạn thính giác, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan, vàng da, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Ciclosporin: Alzole làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Kháng sinh: Alzole làm tăng tác dụng của kháng sinh trong việc diệt trừ H. Pylori.
  • Diazepam, phenytoin, warfarin: Alzole ức chế chuyển hóa của các thuốc này qua hệ enzyme cytochrom P450 của gan, làm tăng nồng độ trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam kéo dài tác dụng của thuốc. Với liều 40 mg/ngày, Alzole ức chế chuyển hóa phenytoin, làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Alzole ức chế chuyển hóa warfarin nhưng ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
  • Dicoumarol: Alzole tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Nifedipin: Alzole làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất 20%, có thể làm tăng tác dụng của nifedipin
  • Clarithromycin: Clarithromycin ức chế chuyển hóa Alzole, làm tăng nồng độ Alzole lên gấp đôi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Omeprazole hoặc các thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong vòng 1-2 tháng tới.

Thận trọng/Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt sau khi dùng thuốc.
  • Alzole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự