Hỗn dịch uống Aluphagel TVPharm điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày

Giá tham khảo: / hộp

Hỗn dịch uống Aluphagel TVPharm với thành phần chính là Aluminum phosphat 20% gel được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM giúp điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Hỗn dịch uống Aluphagel TVPharm điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 20 gói x 20g
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049139
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý viêm thực quản 

Viêm thực quản là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc thực quản – ống dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Bệnh này thường gây ra những khó chịu đáng kể và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Nguyên nhân 

  • Trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Axit dạ dày trào ngược lên thực quản gây kích ứng và viêm niêm mạc.
  • Nhiễm trùng: Do virus, nấm hoặc vi khuẩn.
  • Thuốc: Một số loại thuốc như aspirin, ibuprofen có thể gây kích ứng niêm mạc thực quản.
  • Tiếp xúc với chất kích thích: Hút thuốc lá, uống rượu bia, ăn đồ cay nóng.
  • Các bệnh lý khác: Bệnh tiểu đường, suy giảm hệ miễn dịch, bệnh tự miễn.

Triệu chứng

  • Đau rát ngực: Cơn đau thường xuất hiện sau khi ăn, đặc biệt khi ăn thức ăn cay nóng hoặc nằm xuống.
  • Khó nuốt: Cảm giác vướng, nghẹn khi nuốt thức ăn hoặc nước uống.
  • Ho khan: Do kích ứng niêm mạc thực quản.
  • Khàn giọng: Do dây thanh quản bị kích ứng.
  • Ợ nóng: Cảm giác nóng rát vùng ngực.
  • Buồn nôn, nôn: Thường xảy ra khi tình trạng bệnh nặng.
  • Đau họng: Cảm giác đau rát ở cổ họng.

Biểu hiện 

  • Đau rát: Đau rát là triệu chứng điển hình nhất, thường xuất hiện sau khi ăn hoặc khi nằm xuống.
  • Rối loạn nuốt: Khó nuốt, cảm giác vướng, nghẹn khi nuốt.
  • Ho khan kéo dài: Ho khan thường xuất hiện vào ban đêm hoặc khi thay đổi tư thế.
  • Khàn giọng: Giọng nói khàn hoặc mất tiếng.
  • Biến chứng: Nếu không được điều trị kịp thời, viêm thực quản có thể dẫn đến các biến chứng như hẹp thực quản, xuất huyết tiêu hóa, ung thư thực quản.

Thành phần của Aluphagel

  • Aluminum phosphat 20% gel: 12,38g

Liều dùng - cách dùng của Aluphagel

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn: Uống mỗi lần 1- 2 gói, ngày uống 2 - 3 lần. Không nên dùng quá 6 gói/ ngày
  • Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó tiêu: Uống trước bữa ăn.
  • Điều trị các rối loạn của dạ dày: Uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi ngủ.
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng: Uống 1- 2 giờ sau bữa ăn hay ngay khi có cơn đau.

Chỉ định của Aluphagel

Chỉ định điều trị: 

  • Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính.
  • Loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu.
  • Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
  • Ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
  • Các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường, bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.

Tương tác thuốc: 

  • Aluphagel có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, nên uống cách xa các thuốc khác 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Aluphagel.
  • Aluphagel tạo phức với Tetracyclin, đồng thời làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, Indomethacin, Muối sắt, Isoniazid, Clodiazepoxid, Naproxen.
  • Aluphagel làm tăng hấp thu Dicumarol, Pseudoephedrin, Diazepam, đồng thời làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (Amphetamin, Quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (Aspirin).
  • Lưu ý khi phối hợp: Lactitol: giảm sự acide hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan; Salicylate: tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có bệnh thận nặng.

Thận trọng: 

  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
  • Nếu các triệu chứng không mất đi sau 07 ngày.
  • Người bệnh đang có kèm theo sốt hoặc nôn ói.
  • Người bệnh đang ăn kiêng kali phải tính lượng kali trong Aluphagel khi tính toán lượng kali sử dụng mỗi ngày.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai: tránh sử dụng lâu dài với liều cao 
  • Phụ nữ cho con bú: không gây hại đến trẻ bú mẹ 

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự