Thuốc Grangel - Điều trị viêm loét dạ tày, tá tràng cấp, mạn tính

Thuốc Grangel, sản xuất bởi công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid 30% paste, Simethicon 30% emulsion, được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ tày, tá tràng cấp, mạn tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Grangel - Điều trị viêm loét dạ tày, tá tràng cấp, mạn tính
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 gói x 10mL
Thương hiệu:
Shinpoong Daewoo
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049906
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của loét dạ dày tá tràng cấp tính

Loét dạ dày – tá tràng cấp là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng do mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố tấn công, dẫn đến viêm loét cấp tính. Các triệu chứng điển hình của bệnh là: 

  • Đau vùng thượng vị: Đau rát, âm ỉ hoặc quặn từng cơn.
  • Buồn nôn, nôn: Có thể nôn ra máu nếu có xuất huyết.
  • Ợ chua, ợ nóng: Cảm giác nóng rát vùng ngực.
  • Chướng bụng, khó tiêu.
  • Xuất huyết tiêu hóa (trường hợp nặng): Nôn ra máu, đi ngoài phân đen.

Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể gây biến chứng nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày.

Thành phần của Grangel

Thành phần

Hoạt chất: 

  • Nhôm hydroxid gel (tương đương 392,2 mg Nhôm oxid hoặc 599,8 mg Nhôm hydroxid).
  • Magnesi hydroxid 30% paste ( tương đương 600 mg Magnesi hydroxid).
  • Simethicon 30% emulsion (tương đương 60 mg Simethicon).

Tá dược: D- Sorbitol solution 70%, Xanthan gum, Xylitol, Glycyzzhiza extract, Povidone K30, Avicel 591, Stevion 100S, Chlorhexidine acetate, Malt flavor, Peppermint flavor, Ethanol, Purified water.

Dược động học

  • Nhôm hydroxid hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric để tạo ra nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid hình thành được cơ thể hấp thu và nhanh chóng đào thải qua thận ở những người có chức năng thận bình thường.
  • Magnesi hydroxid phản ứng nhanh với acid hydrochloric, tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% magnesi clorid được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận nếu chức năng thận hoạt động bình thường.
  • Simethicon là một chất trơ về mặt sinh lý, không bị hấp thu qua đường tiêu hóa và không ảnh hưởng đến quá trình tiết acid dạ dày hay hấp thu dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được đào thải nguyên vẹn qua phân.

Dược lực học

  • Grangel là một hỗn hợp cân bằng giữa hai chất kháng acid và simethicon, một hoạt chất giúp giảm đầy hơi và chống tạo bọt.
  • Hai thành phần kháng acid gồm magnesi hydroxid, có tác dụng nhanh, và nhôm hydroxid, có tác dụng kéo dài. Sự kết hợp này giúp trung hòa acid nhanh chóng và duy trì hiệu quả đệm trong thời gian dài. Nhôm hydroxid có đặc tính làm săn se niêm mạc, có thể gây táo bón, nhưng tác dụng này được cân bằng nhờ magnesi hydroxid và các muối magnesi khác, vốn có khả năng gây nhuận tràng.

Liều dùng - cách dùng của Grangel

Liều dùng

  • Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính ở người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản ở người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

Cách dùng

  • Lắc kỹ trước khi dùng.

  • Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên uống một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù lại.

Xử trí khi quá liều

  • Dùng quá liều thường không gây ra các triệu chứng nghiêm trọng.
  • Khi sử dụng kết hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi quá liều, có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng và nôn mửa.
  • Dùng liều cao có thể gây hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ. Nhôm và magnesi được đào thải qua thận, do đó, xử trí quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch canxi gluconat, bù nước và tăng đào thải qua nước tiểu. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, có thể cần thực hiện thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Chỉ định của Grangel

Grangel được dùng trong các trường hợp:

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.

  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.

  • Trào ngược dạ dày - thực quản.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân có chỉ định như đã nêu trên.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Sự an toàn của thuốc trong thai kỳ chưa được thiết lập.
  • Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi sử dụng theo khuyến cáo, sự kết hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi có thể sẽ thải qua sữa mẹ.
  • Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa.
  • Không có ảnh hưởng lên trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm hệ thống của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxid và simethicon là không đáng kể.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: không có.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (≥ 2/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước lượng được từ các dữ liệu sẵn có).

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Tần suất chưa rõ: phản ứng quá mẫn, ngứa, nổi mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.

  • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: tiêu chảy hoặc táo bón.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.

Rất hiếm: Tăng magnesi trong máu.

Tần số chưa rõ:

  • Tăng nhôm trong máu.

  • Giảm phospho trong máu, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều lượng bình thường của sản phẩm ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho có thể dẫn đến tăng canxi niệu, nhuyễn xương.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, kể cả các tác dụng phụ không được liệt kê ở trên.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
  • Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.
  • Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
  • Polystyren sulphonat: thận trong khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin trong liên kết với kali, kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxid và magnesi hydroxid) và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxid).
  • Nhôm hydroxid và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Thận trọng

  • Nhôm hydroxid có thể gây táo bón và muối magnesi quá liều có thể làm giảm nhu động ruột; lượng lớn của thuốc có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm sự tắc nghẽn ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
  • Nhôm hydroxid không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, và do đó các ảnh hưởng hệ thống rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều quá cao hoặc sử dụng lâu dài, hoặc thậm chí liều lượng bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do liên kết nhôm - phosphat) kèm theo tăng sự tái hấp thu xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương.
  • Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ của cả nhôm và magnesi tăng lên. Ở những bệnh nhân này, tiếp xúc lâu dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến chứng sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Nhôm hydroxid có thể không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
  • Sản phẩm này chứa sorbitol. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp khi không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Không dùng Grangel cho những bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự