Thuốc Maloxid - Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị

Maloxid là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Hóa- Dược phẩm Mekophar, với thành phần chính là Magnesium Trisilicate và Aluminium hydroxide giúp phối hợp điều trị và hỗ trợ làm giảm các triệu chứng gây ra do bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Maloxid - Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 8 Viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nhai
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050025
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng khi bị viêm loét dạ dày tá tràng?

  • Đau bụng vùng thượng vị: Đây là triệu chứng điển hình nhất của viêm loét dạ dày tá tràng. Cơn đau thường xuất hiện ở vùng trên rốn, có thể âm ỉ, nóng rát hoặc đau quặn từng cơn. Cơn đau thường tăng lên khi đói hoặc sau khi ăn no.

  • Ợ hơi, ợ chua: Đây là những triệu chứng thường đi kèm với viêm loét dạ dày tá tràng. Ợ hơi, ợ chua xảy ra do sự trào ngược của axit từ dạ dày lên thực quản.

  • Buồn nôn, nôn: Cảm giác buồn nôn và nôn cũng là những triệu chứng thường gặp. Nôn có thể xảy ra sau khi ăn hoặc khi bụng rỗng.

  • Đầy hơi, khó tiêu: Người bệnh thường cảm thấy đầy bụng, khó tiêu, đặc biệt là sau khi ăn các món ăn nhiều dầu mỡ hoặc cay nóng.

  • Đi ngoài phân đen: Đây là một triệu chứng nguy hiểm, cho thấy có thể có chảy máu trong đường tiêu hóa. Nếu bạn gặp phải triệu chứng này, hãy đến ngay bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Thành phần của Maloxid

Bảng thành phần

  • Dược chất: Magnesium Trisilicate khan 400mg, Aluminium hydroxide (gel khô) 300mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dược động học

  • Chưa có dữ liệu báo cáo đầy đủ về dược động học của thuốc

Dược lực học

  • Chưa có dữ liệu báo cáo đầy đủ về dược lực học của thuốc

Liều dùng - cách dùng của Maloxid

Liều dùng

  • 01 viên/lần, ngày 2 - 3 lần

Cách dùng

  • Nhai kỹ trước khi uống

  • Dùng lúc có cơn đau hoặc 1 - 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. 

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc Maloxid

Xử trí

  • Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Maloxid

  • Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị.

  • Phối hợp trong điều trị loét dạ dày – tá tràng.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm loét dạ dày

  • Người bị ợ chua, ợ hơi, dịch vị thừa acid 

Phụ nữ có thai 

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).

Phụ nữ cho con bú

  • Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương, 

  • Người bị chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi-huyết khi dùng thuốc

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc

  • Maloxid dùng chung với: Cycline, allopurinol, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamin h2, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone), indomethacine, ketoconazole, itraconazole, lanzoprazole, thuốc an thần nhóm phenothiazine, penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (isoniazide, ethambutol): Sẽ gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.

  • Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.

Thận trọng

  • Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, thẩm phân mãn tính, xơ gan, chế độ ăn ít Sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa. 

  • Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 100mg đường RE. 

  • Kiểm tra định ký nồng độ Phosphate trong quá trình điều trị lâu dài. 

  • Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc 

  • Người bị suy thận nặng

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự