Thành phần của Maloxid
Bảng thành phần
-
Dược chất: Magnesium Trisilicate khan 400mg, Aluminium hydroxide (gel khô) 300mg
-
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dược động học
-
Chưa có dữ liệu báo cáo đầy đủ về dược động học của thuốc
Dược lực học
-
Chưa có dữ liệu báo cáo đầy đủ về dược lực học của thuốc
Liều dùng - cách dùng của Maloxid
Liều dùng
-
01 viên/lần, ngày 2 - 3 lần
Cách dùng
-
Nhai kỹ trước khi uống
-
Dùng lúc có cơn đau hoặc 1 - 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Chưa có báo cáo về các triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc Maloxid
Xử trí
-
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Maloxid
-
Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị.
-
Phối hợp trong điều trị loét dạ dày – tá tràng.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị viêm loét dạ dày
-
Người bị ợ chua, ợ hơi, dịch vị thừa acid
Phụ nữ có thai
-
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
Phụ nữ cho con bú
-
Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương,
-
Người bị chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi-huyết khi dùng thuốc
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Maloxid dùng chung với: Cycline, allopurinol, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamin h2, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone), indomethacine, ketoconazole, itraconazole, lanzoprazole, thuốc an thần nhóm phenothiazine, penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (isoniazide, ethambutol): Sẽ gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
-
Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.
Thận trọng
-
Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, thẩm phân mãn tính, xơ gan, chế độ ăn ít Sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
-
Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 100mg đường RE.
-
Kiểm tra định ký nồng độ Phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
-
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
-
Người bị suy thận nặng
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.