Thuốc Misoprostol Stella 200mcg - Giảm nguy cơ loét dạ dày

Misoprotosol Stella 200mcg, do Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất, với hoạt chất chính là Misoprostol, được chỉ định làm giảm nguy cơ loét dạ dày và điều trị ngắn hạn các loại loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Misoprostol Stella 200mcg - Giảm nguy cơ loét dạ dày
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050075
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biểu hiện thường gặp của loét dạ dày

Loét dạ dày là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày, gây ra các vết loét. Bệnh có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Dưới đây là một số biểu hiện thường gặp của loét dạ dày:

  • Đau bụng vùng thượng vị: cơn đau thường xuất hiện khi đói, đặc biệt là vào ban đêm hoặc sau khi ăn 2-3 tiếng. Đau có thể âm ỉ, đau tức hoặc đau quặn từng cơn.

  • Ợ hơi, ợ chua: ợ hơi và ợ chua là những triệu chứng thường gặp ở người bị loét dạ dày. 

  • Buồn nôn, nôn: cảm giác buồn nôn và nôn mửa cũng là những triệu chứng phổ biến. 

  • Đầy bụng, khó tiêu: người bệnh thường cảm thấy đầy bụng, khó tiêu, đặc biệt là sau khi ăn các món ăn nhiều dầu mỡ hoặc cay nóng.

  • Chán ăn: do cảm giác đau bụng và khó tiêu, người bệnh có thể chán ăn, ăn không ngon miệng.

  • Sụt cân: nếu tình trạng bệnh kéo dài, người bệnh có thể bị sụt cân không rõ nguyên nhân.

Thành phần của Misoprostol Stella 200mcg

Misoprostol: 200mcg

Dược động học

Hấp thu

  • Misoprostol được hấp thu và chuyển hóa nhanh thành acid misoprostol, dạng có hoạt tính sau khi uống. Thức ăn làm giảm tốc độ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.

Phân bố

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid misoprostol đạt được sau khoảng 15 - 30 phút.

Chuyển hóa

  • Misoprostol được chuyển hóa nhanh thành acid misoprostol. Acid misoprostol được chuyển hóa tiếp nhờ quá trình oxy hóa ở một số cơ quan.

Thải trừ

  • Misoprostol được bài tiết phần lớn qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương khoảng 20 - 40 phút.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Prostaglandin, thuốc thúc sinh.

Cơ chế tác dụng

  • Misoprostol là dẫn chất của prostaglandin E1, có tác dụng điều trị và làm giảm triệu chứng loét đường tiêu hóa. Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng do ức chế sự tiết acid cơ bản, sự tiết acid do kích thích và sự tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thể tích dịch vị, phân hủy protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat.

Liều dùng - cách dùng của Misoprostol Stella 200mcg

Liều dùng

  • Phòng ngừa loét do NSAID gây ra: liều misoprostol thường dùng cho người lớn là 200mcg x 4 lần/ngày. Có thể giảm liều còn 100mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường; tuy nhiên, giảm liều có thể làm giảm hiệu quả. Cũng có thể dùng liều misoprostol 200 mcg x 2 lần/ngày.

  • Loét dạ dày: liều misoprostol là 100mcg hay 200mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.

  • Loét tá tràng: liều misoprostol là 100mcg hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 - 8 tuần đối với người lớn.

  • Liều cho người suy thận và người cao tuổi: không cần giảm liều misoprostol đối với bệnh nhân suy thận hay người cao tuổi, tuy nhiên, nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều bình thường thì có thể giảm liều.

  • Hỗ trợ mifepriston trong phá thai: theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Cách dùng

  • Misoprostol STADA 200mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy do misoprostol gây ra, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Sự gia tăng các tác dụng dược lý có thể xảy ra khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân dung nạp được 1200 mcg (6 viên) mỗi ngày trong 3 tháng mà không thấy tác dụng phụ đáng kể.

Chỉ định của Misoprostol Stella 200mcg

  • Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biến chứng từ các vết loét này.

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.

  • Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Đối tượng sử dụng

  • Người có nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid

  • Người mắc  loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.

  • Người có nhu cầu phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai.

  • Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Misoprostol có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của misoprostol là tiêu chảy. 

  • Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn. 

  • Tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh) đã được báo cáo.

  • Các tác dụng phụ khác bao gồm phát ban da, nhức đầu, chóng mặt.

  • Hạ huyết áp hiếm xảy

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

  • Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gây trì hoãn và giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misoprostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày-ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuốc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chảy của misoprostol. Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc kháng acid nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuốc kháng acid chứa nhôm).

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Vì tác dụng có hại trầm trọng trên tim mạch đã được báo cáo với misoprostol, nên dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch.

  • Misoprostol có thể làm trầm trọng tình trạng viêm ruột và gây tiêu chảy nặng cho bệnh nhân bị viêm ruột, nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và theo dõi cẩn thận. Hiếm khi xảy ra mất nước do tiêu chảy thứ phát gây bởi misoprostol, nhưng cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dễ bị mất nước hoặc những bệnh nhân có thể bị những hậu quả nghiêm trọng.

  • Việc tự sử dụng thuốc để phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Chống chỉ định

Misoprostol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng trương lực và co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai, có thể gây sảy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai có thể liên quan đến quái thai.

Bệnh nhân dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối với chỉ định hỗ trợ mifepriston trong phá thai:

Chống chỉ định tuyệt đối:

  • Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.

  • Bệnh lý tuyến thượng thận.

  • Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.

  • Thiếu máu (nặng và trung bình)

  • Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung

  • Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.

  • Rau cài răng lược.

Chống chỉ định tương đối:

  • Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.

  • Tăng huyết áp

  • Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).

  • Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).

  • Có sẹo mổ tử cung cần thận trọng: Giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (chỉ được làm tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự