Thuốc Mosad MT-5 - Điều trị triệu chứng dạ dày, ruột, khó tiêu

Mosad MT-5 được sản xuất bởi công ty Torrent, Ấn Độ, với hoạt chất chính là Mosaprid. Thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng liên quan đến dạ dày và ruột.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mosad MT-5 - Điều trị triệu chứng dạ dày, ruột, khó tiêu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Torrent
Dạng bào chế :
Viên nén không bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050083
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Một số triệu chứng thường gặp của bệnh viêm loét dạ dày

  • Đau bụng vùng thượng vị: Đây là triệu chứng điển hình nhất, thường xuất hiện sau khi ăn hoặc khi đói. Cơn đau có thể âm ỉ, nóng rát hoặc quặn thắt.

  • Ợ hơi, ợ chua: Axit dạ dày trào ngược lên thực quản gây ra cảm giác khó chịu này.

  • Buồn nôn và nôn: Đặc biệt là sau khi ăn đồ chua, cay hoặc nhiều dầu mỡ.

  • Chán ăn, đầy bụng: Cảm giác no nhanh, ăn không ngon miệng dẫn đến sụt cân.

  • Đi ngoài phân đen: Đây là dấu hiệu cảnh báo tình trạng xuất huyết tiêu hóa, cần được cấp cứu kịp thời.

  • Mệt mỏi, thiếu máu: Do mất máu từ các vết loét hoặc do cơ thể kém hấp thu dinh dưỡng.

Thành phần của Mosad MT-5

Bảng thành phần

  • Hoạt chất: Mosapride Citrate Dihydrate tương đương với Mosapride Citrate Anhydrous..…5mg.

Dược động học

Hấp thu

  • Mosaprid được hấp thu nhanh sau khi uống. 

Phân bố

  • Nồng độ thuốc cao nhất ở dạ dày ruột, một phần ở gan và thận. Sau đó phân bố với nồng độ cao trong huyết tương, không phân bố đến não. Ở người khỏe mạnh và bụng đói sự hấp thu thuốc nhanh hơn.

  • Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 0,5 giờ. Có tới 99% mosaprid liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Mosaprid được chuyển hóa ở gan bởi men CYP3A4 của cytochrom P450, cho chất chuyển hoá chủ yếu là des - 4 - fluorobenzyl - mosaprid

Thải trừ 

  • Thuốc bài tiết chủ yếu qua đường tiểu

  • Thời gian bán thải là 2 giờ. 

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc tăng vận động dạ dày, tăng cường tháo rỗng dạ dày. 

Cơ chế tác dụng: 

  • Thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc tăng vận động dạ dày. Mosaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. 

  • Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch của đám rối lớp cơ ruột trong cơ trơn đường tiêu hóa và là chất chủ vận thụ thể serotonin 5 - HT4. Mosaprid tăng áp lực của cơ thắt thực quản dưới (dạ dày và ruột non).

Liều dùng - cách dùng của Mosad MT-5

Liều dùng

Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15 mg mosapride citrat dạng khan, chia làm 3 lần uống trước hoặc sau bữa ăn.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Nôn oẹ, sôi bụng, đầy bụng, đại, tiểu tiện nhiều lần.

Xử trí

  • Rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Mosad MT-5

Thuốc Mosad MT - 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính), ợ nóng, buồn nôn/nôn.

Đối tượng sử dụng

  • Người có các triệu chứng dạ dày - ruột như khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn/nôn

Phụ nữ có thai 

  • Mosaprid gây độc với bào thai chuột cống và thỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng mosaprid cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ xuất hiện đôi khi phụ thuộc vào liều dùng, đôi khi không phụ thuộc. Thường gặp nhất là tiêu chảy và đau bụng (khoảng 10%). Những phản ứng này thường xảy ra do tác dụng dược lý của mosaprid và dần sẽ hết.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng.

  • Gan: Tăng enzym gan.

  • Thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, hoa mắt.

  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.

  • Tăng triglycerid.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu thoáng qua, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Hiếm gặp, ADR < 1/1.000

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt.

  • Hệ thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh.

  • Nội tiết: Bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa.

  • Gan: Tăng enzym gan.

  • Tiết niệu: Tiểu tiện nhiều lần.

Chú ý: Một số ít trường hợp có khoảng cách QT kéo dài và/hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và co cứng bụng.

  • Cần giảm liều khi thấy tiêu chảy ở trẻ em nhỏ. Nếu có đau bụng, với liều 5 mg/kg, thì liều khuyến cáo dùng trong 24 giờ nên giảm ½.

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.

  • Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.

  • Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.

  • Những thuốc ức chế CYP3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ mosaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng QT, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.

  • Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, và các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol làm tăng nồng độ mosaprid.

  • Thuốc kháng cholinergic: Mosaprid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên uống các thuốc này cách nhau một thời gian.

Thận trọng

  • Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.

  • Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân: Suy tim, loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh), khiếm khuyết dẫn truyền, thiếu máu cơ tim cục bộ, rối loạn điện giải, giảm kali huyết, dùng đồng thời với các chất làm giảm nhanh kali huyết (furosemid), suy gan thận.

  • Cần thận trọng khi dùng mosaprid cùng lúc với các thuốc gây kéo dài khoảng cách QT (procainamid, quinidin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng).

Những thông số cần theo dõi:

  • Theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh khi bắt đầu và khi ngừng điều trị vì thuốc có khoảng điều trị hẹp.

  • Ở những người bệnh đang uống thuốc chống đông, theo dõi thời gian prothrombin trong vài ngày khi bắt đầu điều trị hoặc khi ngừng mosaprid.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người quá mẫn với mosaprid hoặc thành phần khác của thuốc.

  • Người bị chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa.

  • Người bị thủng đường tiêu hóa hoặc trường hợp bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.

  • Người đang dùng đồng thời với ketoconazol, itraconazol, miconazol, fluconazol, erythromycin, clarithromycin, troleandomycin và ritonavir.

  • Người bệnh đã có khoảng QT kéo dài, người bệnh có nguy cơ bị kéo dài khoảng QT, như do bị giảm kali huyết hoặc thiếu magnesi, hoặc khi điều trị đồng thời với thuốc khác, có thể gây tăng khoảng QT.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Torrent Pharmaceuticals Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự