Thành phần của Thuốc Omez 20mg
Thành phần
- Omeprazol 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
- Hấp thu:
Omeprazol không bền trong môi trường acid nên thuốc được bào chế dưới dạng các hạt bao tan trong ruột rồi đóng vào nang. Omeprazol được hấp thu nhanh chóng, nồng độ định trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 - 2 giờ. Sự hấp thu của omeprazol xảy ra ở ruột non và thường kết thúc trong vòng 3 - 6 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố:
Thể tích phân bố ở người khỏe mạnh xấp xỉ 0,3lít/kg trọng lượng cơ thể. Omeprazol gắn vào protein huyết tương khoảng 97%.
- Chuyển hóa:
Omeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan bởi hệ enzym của cytochrom P450. Trong đó phần lớn omeprazol được chuyển hóa qua CYP2C19, một enzym có tính đa hình, thành hydroxyomeprazol. Phần còn lại được chuyển hóa qua CYP3A4 để tạo thành omeprazol sulfon.
- Thải trừ:
Omeprazol được đào thải gần như hoàn toàn giữa các liều với thời gian bán thải thường nhỏ hơn 1 giờ. Khoảng 80% liều uống của omeprazol được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại đào thải qua phân.
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Omeprazol là một benzimidazol đã gắn các nhóm thế, có cấu trúc và tác dụng tương tự như pantoprazol, lansoprazol, esomeprazol.
- Cơ chế tác dụng
Trong môi trường acid ở tế bào thành của dạ dày, omeprazol được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính và ức chế enzym H+/K+ATPase (bơm proton), làm giảm sự tiết acid dịch vị ở trạng thái nền lẫn trạng thái kích thích.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Omez 20mg
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn
- Uống để điều trị ngắn hạn loét tá tràng: 20mg/ngày/4 tuần. Đôi khi cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nữa.
- Uống để điều trị ngắn hạn loét dạ dày: 40mg/ngày/4 tuần.
- Uống để điều trị ngắn hạn viêm thực quản trào ngược kèm theo triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và không có viêm bong thực quản: 20mg/ngày/4 tuần. Đối với các bệnh nhân viêm bong thực quản kèm theo hội chứng GERD: 20mg/ngày/4 - 8 tuần.
- Liều bắt đầu để kiểm soát hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg. Liều có thể thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, có thể đến 120mg/ngày. Có thể cho 80mg/ngày chia làm 2 lần.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg
- Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi
- Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.
- Thời gian điều trị: 1 - 2 tuần.
Bệnh nhân suy thận
- Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
- Liều dùng không quá 20mg/ngày.
Người già
- Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.
Xử trí khi quá liều?
- Không có đủ thông tin về sự cố ý dùng quá liều omeprazol.
- Không có chất chống độc đặc hiệu để xử lý quá liều omeprazol. Omeprazol gắn chặt với protein nên không sẵn sàng thẩm tách được. Xử lý sự quá liều do thuốc thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Hiếm có báo cáo về sự quá liều omeprazol từ 320 đến 900mg. Những biểu hiện thông thường ở liều cao này là lú lẫn, chóng mặt, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, buồn nôn, ra mồ hôi, đỏ bừng mặt, đau đầu, khô miệng.
Xử trí khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Omez 20mg
Thuốc Omez được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày.
- Viêm thực quản trào ngược.
- Kiểm soát hội chứng Zollinger - Ellison.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của Viên nang cứng Omez 20mg Dr.Reddy trong trường hợp người bệnh bị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng omeprazol cho phụ nữ có thai vì độ an toàn và hiệu quả không được thiết lập.
- Không dùng omeprazol cho phụ nữ đang cho con bú vì độ an toàn và hiệu quả không được thiết lập.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn như buồn ngủ và hoa mắt. Những bệnh nhân gặp phải những tác dụng không mong muốn này, phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥ 1%)
- Tiêu hóa: Đau bụng (5.2%), táo bón (1.5%), tiêu chảy (3.7%), đầy hơi (2.7%), buồn nôn (4.0%), nôn (1.9%), ợ chua (1.9%).
- Thần kinh: Đau đầu (2.9%).
- Toàn thân: Suy nhược (1.3%).
Ít gặp (< 1%)
- Toàn thân: Dị ứng (quá mẫn, sốt, mệt mỏi, đau, chướng bụng).
- Tim mạch: Đau ngực, nhịp tim nhanh/chậm, hồi hộp, tăng huyết áp, phù ngoại vi.
- Tiêu hóa: Viêm tuyến tụy, chán ăn, khô miệng, nhiễm nấm Candida, teo chất nhầy lưỡi.
- Gan: Tăng nhẹ men gan, vàng da, viêm gan, suy gan.
- Chuyển hóa: Thiếu natri, giảm đường huyết, tăng cân.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, co cơ, yếu cơ.
- Thần kinh/tâm thần: Trầm cảm, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, run, buồn ngủ, lo lắng, hoa mắt.
- Hô hấp: Chảy máu cam, đau thực quản.
- Da: Phát ban, viêm da, nổi mề đay, phù mạch, ngứa, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Giác quan: Ù tai, rối loạn vị giác.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ, nhiễm khuẩn tiết niệu, protein niệu, đau tinh hoàn, vú to ở nam.
- Máu: Giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
Tương tác thuốc
- Omeprazol có ít tương tác chuyển hóa với thuốc khác nhưng ức chế hệ enzyme cytochrom P450, làm chậm đào thải và tăng nồng độ trong máu của diazepam, phenytoin, warfarin, cần theo dõi để điều chỉnh liều.
- Omeprazol cũng làm tăng pH dạ dày, giảm hấp thu thuốc phụ thuộc acid như itraconazol, ketoconazol. Tuy nhiên, nó không ảnh hưởng đến nhiều enzyme CYP khác như CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6, CYP2E1, CYP3A4.
Thận trọng
- Cảnh giác triệu chứng báo động: Nếu có giảm cân không rõ nguyên nhân, nôn ra máu, phân đen... cần loại trừ bệnh ác tính trước khi điều trị.
- Tương tác thuốc: Không khuyến cáo dùng chung với atazanavir, clopidogrel. Omeprazol có thể giảm hấp thu vitamin B12, ảnh hưởng đến thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
- Tác dụng phụ do điều trị kéo dài:
- Giảm magnesi máu (mệt mỏi, co giật, loạn nhịp tim) → Cần theo dõi nồng độ magnesi khi dùng lâu dài.
- Tăng nguy cơ gãy xương (hông, cổ tay, cột sống) → Bổ sung vitamin D, calci cho bệnh nhân có nguy cơ loãng xương.
- Lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE) → Nếu có tổn thương da hoặc đau khớp, cần đi khám ngay.
- Ảnh hưởng đến chẩn đoán khối u thần kinh nội tiết: Nên ngừng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm CgA.
- Nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa: Tăng nhẹ nguy cơ nhiễm Salmonella, Campylobacter khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Omez chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với omeprazol hoặc các tá dược khác có trong công thức.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.