Thành phần của Thuốc Wongel Daewon
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Magnesium hydroxide | 196mg |
Nhôm hydroxyd | 291mg |
Oxethazaine | 20mg |
Dược động học
- Hấp thu:
Một lượng nhỏ nhôm từ hydroxyd nhôm và khoảng 10% magnesi từ magnesi hydroxyd được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 10 ml hỗn hợp alumina gel với magnesi hydroxid chứa 20 mg oxethazaine, nồng độ đỉnh của oxethazaine trong máu đạt khoảng 20 ng/ml sau 1 giờ.
- Phân bố:
Chưa có nhiều dữ liệu về thể tích phân bố của oxethazaine, nhưng do chuyển hóa nhanh, nồng độ thuốc trong máu giảm nhanh chóng.
- Chuyển hóa:
Oxethazaine bị chuyển hóa mạnh và nhanh, dẫn đến thời gian bán hủy ngắn, chỉ khoảng 1 giờ. Chất chuyển hóa chính là β-hydroxy-mephentermine và β-hydroxy-phentermine.
- Thải trừ:
Sau 24 giờ, có ít hơn 0,1% oxethazaine được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Mephentermine và phentermine xuất hiện trong máu với lượng không đáng kể, với chưa đến 0,1% được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Magnesium hydroxide và Nhôm hydroxyd đều thuộc nhóm thuốc kháng acid (antacids)
- Oxethazaine thuộc nhóm thuốc gây tê tại chỗ
Cơ chế tác dụng:
- Oxethazaine hay 2,2-(2-hydroxyethylimino)bis[N-(1,1-dimethyl-2-phenylethyl)N methylacetamide] là một glycine amide tương tự như lidocaine. Đây là một chất gây tê tại chỗ an toàn và hiệu quả. Nó có tác dụng gây tê niêm mạc kéo dài sau khi dùng tại chỗ.
- Oxethazaine có tác dụng hiệu quả hơn nhiều lần so với cocaine, procaine, lidocaine hoặc dibucaine. Trên các thử nghiệm ở người cũng như ở vật thí nghiệm, người ta thấy Oxethazaine là một chất lý tưởng không độc tính giúp làm giảm acid dịch vị, có thể là nhờ cơ chế ức chế sự bài tiết gastrin, secretin và những chất khác trong dịch vị.
- Oxethazaine kết hợp với nhôm và magnesi hydroxyd sẽ giúp làm giảm đau và giảm những triệu chứng khó chịu ở dạ dày. Tác dụng này kéo dài hơn và mạnh mẽ hơn so với khi sử dụng kháng acid đơn độc.
- Oxethazaine thêm vào những hợp chất kháng acid chuẩn sẽ giúp làm giảm liều dùng của kháng acid cần thiết để làm giảm đau và sẽ làm cho bệnh nhân có cảm giác dễ chịu hơn nhiều so với khi sử dụng kháng acid đơn độc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Wongel Daewon
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 1/2 – 1 gói, 4 lần/ngày
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều được thông báo.
Chỉ định của Thuốc Wongel Daewon
Thuốc Wongel Suspension 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chỉ định điều trị đau cấp tính – mạn tính trong bệnh viêm dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản và đau bụng do khó tiêu, trong chụp X-quang.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Wongel Suspension 10ml: người lớn có triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, đau bụng khó tiêu.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng Wongel suspension trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Chưa có những công bố đầy đủ về việc thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể làm giảm sự tập trung và gây ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
-
Chuyển hoá: Thiếu hụt phosphat, tăng Magnesi huyết.
-
Thận: Suy thận.
-
Tâm - Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà và mệt mỏi.
-
Khác: Khô miệng hoặc rối loạn vị giác, phát ban ở da, liệt do quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Tốc độ và mức độ tái hấp thu của thận đối với nhiều loại thuốc có thể tăng lên hoặc giảm đi khi chúng được dùng đồng thời với thuốc kháng acid có chứa nhôm. Do đó, nếu cần phải dùng kết hợp, không nên dùng những thuốc khác trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống Wongel suspension.
- Tăng tái hấp thu ở thận khi dùng chung với Wongel suspension: Acetylsalicylic acid, naproxen, metoprolol, levodopa.
- Giảm tái hấp thu ở thận khi dùng chung với Wongel suspension: Tetracycline, ciprofloxacin, ofloxacin, chenodeoxycholic acid, Sodium fluoride, enoxacin, norfloxacin, levothyroxine, các dẫn xuất của coumarin.
- Sự tái hấp thu ở thận của những thuốc sau sẽ bị thay đổi khi dùng chung với Wongel suspension: Digoxin, captopril, cimetidine, ranitidine, famotidine, theophylline, propranolol, atenolol, sulfate sắt, chlorpromazine, isoniazid...
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân đang dùng thuốc khác.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử tăng Magnesi huyết hoặc thiếu hụt Magnesi.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị hẹp đại tràng và viêm ruột thừa cấp.
- Khi dùng các thuốc kháng acid có chứa Magnesi cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình nên theo dõi cẩn thận vì có nguy cơ tăng Magnesi huyết.
- Nên thận trọng vì nhôm có thể tích lũy ở hệ thần kinh và hệ xương.
- Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
- Khi dùng thuốc nên nuốt nhanh, tránh ngậm thuốc trong miệng.
- Hỗn dịch này có tác dụng giảm đau nhờ cơ chế bao phủ niêm mạc bị tổn thương, do đó không nên uống bất cứ đồ uống nào sau khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Bảo quản
Thuốc Wongel Suspension 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Không dùng cho trẻ em.