Thuốc Bé Ho Mekophar - Giảm ho do cảm lạnh, cúm

Giá tham khảo: 2.500đ / hộp

Thuốc Bé Ho Mekophar được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR giúp giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
2.500đ
Thuốc Bé Ho Mekophar - Giảm ho do cảm lạnh, cúm
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 24 gói x 3g
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Dạng bột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049125
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý ho do cảm lạnh 

Cảm lạnh là một bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên rất phổ biến, thường do virus gây ra. Một trong những triệu chứng đặc trưng của cảm lạnh là ho.

Nguyên nhân gây ho do cảm lạnh

  • Virus: Có hàng trăm loại virus khác nhau có thể gây cảm lạnh, trong đó phổ biến nhất là rhinovirus. Virus này xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, gây viêm niêm mạc mũi, họng và đường thở dưới.
  • Kích ứng: Các chất kích thích như khói thuốc lá, bụi bẩn, hóa chất cũng có thể gây ho.

Triệu chứng của ho do cảm lạnh

  • Nghẹt mũi: Niêm mạc mũi bị sưng đỏ, gây khó thở.
  • Chảy nước mũi: Ban đầu nước mũi loãng, sau đó có thể đặc quánh và đổi màu.
  • Đau họng: Cảm giác rát, đau ở vùng họng.
  • Hắt hơi: Cơ thể tự động phản ứng để loại bỏ các chất kích thích ra khỏi đường hô hấp.
  • Đau đầu: Do các xoang bị viêm.
  • Mệt mỏi: Cơ thể cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
  • Sốt nhẹ: Một số trường hợp có thể sốt nhẹ.

Biểu hiện của ho do cảm lạnh

  • Ho khan: Ban đầu, ho thường khô, không có đờm.
  • Ho có đờm: Sau vài ngày, ho có thể chuyển sang ho có đờm, màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Ho thường xuất hiện về đêm: Do tư thế nằm khiến dịch mũi chảy xuống họng, gây kích thích ho.
  • Ho kéo dài: Thông thường, ho do cảm lạnh sẽ tự khỏi sau 7-10 ngày. Tuy nhiên, ở một số người, ho có thể kéo dài hơn.

Thành phần của Bé Ho Mekophar

  • Dextromethorphan: 5mg
  • Chlorpheniramine: 1mg
  • Guaiphenesin: 50mg

Liều dùng - cách dùng của Bé Ho Mekophar

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều khuyến cáo: 4 lần/ngày, mỗi lần uống:
  • Trẻ từ 4 - dưới 6 tuổi: 1 gói
  • Trẻ từ 6 - 12 tuổi: 2 gói
  • Trẻ trên 12 tuổi: 4 gói

Quá liều:

  • Ngủ nhiều, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, truỵ tim mạch, loạn nhịp 
  • Nôn, buồn nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, ảo giác, suy hô hấp 
  • Sỏi thận
  • Xử trí: điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống 

Quên liều: 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Bé Ho Mekophar

  • Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương gây ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
  • Tác dụng kháng muscarine: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Da: Đỏ bừng.

Tương tác thuốc: 

  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 như dasatinib, pramlintide làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
  • Valdecoxib làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau.
  • Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiểu

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và người bệnh nhược cơ
  • Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thờ, hen phế quản, ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc.
  • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp 
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ có tiền sử động kinh.
  • Không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhãn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin 
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt men sucrase-isomaltase.
  • Gây ra phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm
  • Thận trọng bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanine

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà, ngủ gật 
  • Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự