Dung dịch xịt họng Anginovag (10ml) - Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng, họng

Thuốc Anginovag sản xuất bởi Ferrer dưới dạng xịt họng giúp điều trị các bệnh lý ở miệng - họng như viêm amidan, viêm hầu họng, viêm thanh quản, viêm miệng, loét miệng, bệnh áptơ, viêm lưỡi.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Dung dịch xịt họng Anginovag (10ml) - Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng, họng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 lọ 10ml
Thương hiệu:
Ferrer
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Mã sản phẩm:
0109049025
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về các bệnh lý ở miệng, họng 

Miệng và họng là những cơ quan quan trọng trong hệ thống tiêu hóa và hô hấp, rất dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể. Các bệnh lý ở miệng, họng có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Nguyên nhân gây bệnh ở miệng, họng

  • Nhiễm khuẩn: Vi khuẩn, virus và nấm là những tác nhân gây bệnh phổ biến nhất, gây ra các bệnh như viêm họng, viêm amidan, viêm lợi, viêm loét miệng.
  • Dị ứng: Phản ứng dị ứng với thức ăn, phấn hoa, lông động vật... có thể gây viêm niêm mạc miệng, họng.
  • Viêm nhiễm mạn tính: Các bệnh lý mãn tính như viêm xoang, trào ngược dạ dày thực quản có thể gây kích ứng niêm mạc miệng, họng.
  • Tổn thương cơ học: Do chấn thương, bỏng, cắn vào má, lưỡi...
  • Suy giảm miễn dịch: Người có hệ miễn dịch suy yếu dễ bị nhiễm trùng ở miệng, họng.
  • Thiếu vitamin và khoáng chất: Thiếu vitamin C, sắt, kẽm... có thể gây viêm loét miệng.
  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như khô miệng, viêm loét miệng.
  • Hút thuốc, uống rượu: Các chất kích thích này làm tổn thương niêm mạc miệng, họng, tăng nguy cơ mắc bệnh.

Triệu chứng chung của các bệnh lý ở miệng, họng

  • Đau họng: Cảm giác đau rát, khó chịu ở vùng họng.
  • Khó nuốt: Khó nuốt thức ăn, nước uống.
  • Sưng tấy: Amidan, lợi, lưỡi sưng tấy.
  • Đỏ: Niêm mạc miệng, họng đỏ, viêm.
  • Loét: Xuất hiện các vết loét nhỏ hoặc lớn trong miệng.
  • Hôi miệng: Hơi thở có mùi hôi khó chịu.
  • Sốt: Trong một số trường hợp, có thể kèm theo sốt.

Một số bệnh lý thường gặp ở miệng, họng

  • Viêm họng: Đau họng, khó nuốt, sốt, ho.
  • Viêm amidan: Amidan sưng đỏ, đau, có mủ.
  • Viêm lợi: Lợi sưng đỏ, chảy máu, đau nhức.
  • Viêm loét miệng: Xuất hiện các vết loét nhỏ, đau rát.
  • Áp xe amidan: Amidan sưng to, đau dữ dội, có mủ.
  • Nấm miệng: Xuất hiện các mảng trắng hoặc vàng trên lưỡi, má.
  • Ung thư miệng: Xuất hiện các vết loét không lành, sưng cứng, chảy máu 

Thành phần của Anginovag (10ml)

Thông tin thành phần  Hàm lượng
Tyrothricin 40mg
Dequalinium 10mg
Hydrocortisone acetate 6mg
Lidocaine 10mg
Glycyrrhetic Acid 6mg

Liều dùng - cách dùng của Anginovag (10ml)

Cách dùng: 

  • Đường dùng: Xịt họng.

Liều dùng: 

  • Liều tấn công: 1-2 lần xịt cho mỗi 2-3 giờ.
  • Liều duy trì hay phòng ngừa: 1 lần xịt cho mỗi 6 giờ.

Quên liều:

  • Sử dụng càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Anginovag (10ml)

  • Thuốc Anginovag được chỉ định điều trị các bệnh lý ở miệng - họng: Viêm amidan, viêm hầu họng, viêm thanh quản, viêm miệng, loét miệng, bệnh áptơ, viêm lưỡi.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Với dạng dùng tại chỗ và hàm lượng thấp của các thành phần trong thuốc, chưa ghi hận bất kỳ nguy cơ khi nuốt phải thuốc sau xịt họng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Thuốc chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng: 

  • Có nguy cơ rủi ro với trẻ em, phụ nữ cho con bú và bệnh nhân bị bệnh gan, nghiện rượu, động kinh, chấn thương hoặc có tổn thương não. 
  • Người chơi thể thao nên được thông tin về việc thuốc này có chứa thành phần có thể làm kết quả dương tính với xét nghiệm chống doping.

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng 

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30° C.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Ferrer
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự