Thành phần của Thuốc Hiskast 4mg
Bảng thành phần
-
Montelukast natri tương ứng Montelukast 4mg.
-
Tá dược: Manitol
Dược động học
Hấp thu
-
Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn
Phân bố
-
Với viên nén bao phim 10mg, Cmax đạt 3 giờ sau khi người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng khi uống là 64%. Sinh khả dụng và có không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn chuẩn.
Chuyển hóa
-
Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương
Thải trừ
-
Độ thanh lọc của montelukast trong huyết tương là 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh.
-
Sau khi uống montelukast đánh dấu, thấy 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm do hen
Cơ chế tác dụng:
-
Dựa vào các thử nghiệm về hóa Sinh và dược lý, montelukast chứng tỏ có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CVsLT (tác dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý, như các thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc 3-adrenergic), Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC., LTD., LTE tại thụ thể CysLT, mà không hề có tác dụng chủ vận.
-
Ở người hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leucotriene ở đường thở cho thấy có khả năng ức chế sự co thắt phế quản do hít LTD,. Với các liều dưới 5mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD, Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận β
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hiskast 4mg
Liều dùng
-
Dùng mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối.
-
Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
-
Với người bệnh vừa hen. vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Cách dùng
-
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều montelukast. Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
-
Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Xử trí
-
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
-
Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Hiskast 4mg
-
Chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 2 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
-
Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Đối tượng sử dụng
-
Người bị hen phế quản mạn tính
-
Người bị viêm mũi dị ứng
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Thận trọng khi sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc:
-
Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay và rất hiếm là thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan), giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động bao gồm hành vi gây gổ, hiếu động, mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác và rất hiếm là cơn co giật, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng AST và ALT, rất hiếm gặp viêm gan ứ mật, đau khớp, đau cơ bao gồm co rút cơ; tăng khả năng chảy máu, chảy máu, chảy máu dưới da, đánh trống ngực và phù.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.
-
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai. terfenadine, digoxin và warfarin.
-
Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8.
-
Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazone lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Thận trọng
-
Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sản có.
-
Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu đa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chuẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu đa eosin.
-
Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng montelukast.
-
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.