Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Jazxylo 0.05%
- Hoạt chất: Xylometazoline hydrochloride 0.05%
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc tai mũi họng - tác dụng giống thần kinh giao cảm
- Cơ chế tác dụng: Thuốc có tác dụng co mạch nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α - adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.
Dược động học
Sau khi dùng tại chỗ ở mũi, thuốc gây tác dụng co mạch trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mũi Jazxylo 0.05%
Liều dùng
- Trẻ em từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi: Chỉ nhỏ thuốc khi có hướng dẫn của bác sĩ. Nhỏ mỗi bên lỗ mũi 1 giọt/1 lần. Ngày không quá 2 lần.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên lỗ mũi. Nhỏ thuốc 8 - 10 giờ/lần, không quá 3 lần/24 giờ.
- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: Nhỏ 2 - 4 giọt vào mỗi bên mũi, 2 - 3 lần/ngày.
- Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng tối đa là 5 ngày.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng nhỏ mũi.
Xử trí khi dùng quá liều
-
- Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em.
- Quá liều ở trẻ em chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi.
- Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc nhỏ mũi Jazxylo 0.05%
Giảm triệu chứng ngạt mũi, sổ mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho đối tượng:
- Người lớn.
- Trẻ em.
Người lái xe và vận hành máy móc
Xylometazolin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa rõ tác dụng của thuốc lên bào thai nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ Xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Phản ứng phụ ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số tác dụng không mong muốn thường gặp nhưng thoáng qua như:
-
-
Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi.
-
Phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
-
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Sử dụng các thuốc chống giao cảm nói chung cũng như Xylometazolin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng huyết áp nặng.
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
- Không nên dùng thuốc nhiều lần và dùng liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không đỡ cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người bị bệnh glôcôm góc đóng.
-
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
-
Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
-
Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.