Thuốc Pricefil 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Pricefil 500mg là sản phẩm của Vianex, xuất xứ Hy Lạp, có chứa hoạt chất cefprozil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pricefil 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 12 viên
Thương hiệu:
Vianex S.A
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hy Lạp
Mã sản phẩm:
0109050185
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây viêm tai giữa cấp tính

Viêm tai giữa cấp tính có nhiều nguyên nhân gây ra như:

  • Do bất thường về giải phẫu dẫn đến việc ứ dịch ở tai giữa là xung huyết và gây nhiễm trùng.

  • Nguyên nhân do vi khuẩn hoặc virut xâm nhập gây nên nhiễm trùng tại tai giữa do không vệ sinh các vật dụng sử dụng sạch sẽ, nhiễm các loại vi khuẩn sau đó xâm nhập vào cơ thể gây bệnh. Bệnh viêm tai giữa cấp tính còn liên quan đến các bệnh như sởi, ho gà, cúm, bệnh đường hô hấp trên.

  • Bệnh liên quan đến việc người bệnh bị các bệnh dị ứng, bệnh cảm lạnh, hút thuốc và các bệnh nhiễm trùng khác.

Thành phần của Thuốc Pricefil 500mg

  • Hoạt chất: 523.1mg Cefprozil monohydrat tương đương với 500mg Cefprozil.

  • Tá dược: Cellulose microcrystalin, natri starch glycolat, magnesi stearat, Opadry Y-1-7000.

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. 

  • Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây:

Liều lượng Nồng độ đỉnh trung bình Cefprozil trong huyết tương (µg/ml) Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ
  Mức đỉnh 90 phút

4 giờ

8 giờ  
250mg 6,1 1,7 0,2 60%
500mg 10,5 3,2

0,4

62%
1g

18,3

8,4

1,0 54%
  • Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250mg, 500mg và 1g lần lượt khoảng 170µg/ml, 450µg/ml và 600µg/ml. 

Phân bố

  • Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2µg/ml đến 20µg/ml.

Chuyển hóa

  • Chưa có thông tin.

Thải trừ

  • Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.

  • Không có bằng chứng về sự tích lũy Pricefil trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

  • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Pricefil kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.

  • Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi ( >= 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 - 60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15 - 20%. Về mặt dược động học của Pricefil, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.

  • Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.

  • Sau khi dùng một liều đơn 7.5mg/kg hoặc 20mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 - 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 - 4µg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.

Cơ chế tác dụng 

Vi khuẩn học:

In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:

  • Vi khuẩn gram (+) hiếu khí
    • Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned
      (Chú ý: Pricefil không có tác dụng với staphylococci đề kháng methicillin).
    • Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v...
  • Vi khuẩn gram (-) hiếu khí
    • Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh β - lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia
    • Klebsiella pneumonia, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp
    • Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
  • Vi khuẩn kỵ khí
    • Prevotella melaninogenicus
      (Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều để kháng với Pricefil).
    • Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pricefil 500mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:

  • Viêm họng - viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ

  • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ

  • Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ

Trẻ em: Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7.5mg/kg, 2 lần/ngày. - Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.

  • Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.

  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.

  • Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.

Suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.

  • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.

  • Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.

Cách dùng

Thuốc Pricefil 500mg được dùng đường uống.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.

Chỉ định của Thuốc Pricefil 500mg

Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
    Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai:

    • Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.

    • Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: 

    • Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. 

    • Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Người ta cho rằng Pricefl 500mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đầu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil 500mg tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt. Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).

  • Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.

  • Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.

  • Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân còn chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.

  • Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.

  • Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).

  • Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
    Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil 500mg chưa được chứng minh: Phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, te hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.

  • Thay đổi cận lâm sàng:
    Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, urê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid, Cephalosporin: có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglycosid và cephalosporin.

  • Probenecid: dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.

Tương tác trong các xét nghiệm cận lâm sàng: 

  • Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym. 

  • Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu. 

  • Sự hiện diện của Pricefil 500mg trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

Thận trọng

Cảnh báo

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với Cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh (β - lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.

  • Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  • Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.

  • Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.

  • Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).

Thông tin cho bệnh nhân:

Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Pricefil 500mg cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhà sản xuất

Vianex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự