Thành phần của Thuốc SOSCough 5/100/15mg
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Certirizin | 5mg |
Dextromethorphan | 15mg |
Guaifenesin | 100mg |
Dược động học
Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ | |
Certirizin |
|
|
|
|
Dextromethorphan |
|
|
|
|
Guaifenesin |
|
|
|
|
Dược lực học
Cetirizin | Dextromethorphan | Guaifenesin | |
Nhóm thuốc | Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 | Nhóm thuốc giảm ho | Nhóm thuốc long đờm |
Cơ chế tác dụng |
|
|
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc SOSCough 5/100/15mg
Cách dùng
Thuốc SOSCough dùng đường uống, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà nên uống nguyên cả viên.
Liều dùng
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, ngày 2 lần
- Bệnh nhân suy thận
Chức năng thận | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|---|
Bình thường | ≥ 80 | 1 viên, ngày 2 lần |
Suy thận nhẹ | 50 - 79 | 1 viên, ngày 2 lần |
Suy thận trung bình | 30 - 49 | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 1 viên mỗi 2 ngày |
Bệnh lý thận giai đoạn cuối - bệnh nhân lọc máu | < 10 | Chống chỉ định |
- Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan (1 viên/ngày).
- Bệnh nhân lớn tuổi: Dữ liệu không gợi ý cần phải giảm liều đối với bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Certirizin | Dextromethorphan | Guaifenesin | |
Triệu chứng |
|
|
|
Xử trí |
|
|
|
Chỉ định của Thuốc SOSCough 5/100/15mg
Thuốc SOSCough là thuốc điều trị các chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất gây kích thích.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc SOSCough trong trường hợp bệnh nhân có triệu chứng ho do đau họng hay phế quản bị kích thích.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Do đó không nên sử dụng thuốc SOSCough cho phụ nữ mang thai.
- Cetirizin được ghi nhận bài tiết qua sữa) có thể bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng cetirizin hoặc có thể cần tránh sử dụng thuốc này để tránh ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Nếu bắt buộc phải dùng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở một số người bệnh sử dụng certirizin có hiện tượng ngủ gà, vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng SOSCough.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
- Hệ tiết niệu: Bí tiểu.
- Da: Đỏ bừng mặt, nổi mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn về máu: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp nặng, rối loạn tuần hoàn.
- Hệ miễn dịch: Choáng phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: Viêm gan, ứ mật.
- Hệ thần kinh: Ức chế thần kinh trung ương.
- Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
- Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận.
- Da: Phát ban ngoài da.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời thuốc này với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Tránh dùng chung với các thuốc ức chế MAO.
- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyllin.
- Quinidin: Quinidin ức chế enzym cytochrom P450 2D6, có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị ho có quá nhiều đàm và ho mạn tính.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.
- Không nên dùng thuốc kéo dài vì có thể bị lệ thuộc thuốc hoặc làm che giấu các triệu chứng của các bệnh chính kèm theo.
Chống chỉ định
Thuốc SOSCough chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh lý thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân lọc máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế MAO, hoặc thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hoặc mới ngưng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.