Thuốc Terpinzoat - Điều trị ho, làm loãng đờm bệnh hô hấp

Terpinzoat của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM, xuất xứ Việt Nam, thành phần chính là terpin hydrat và natri benzoat. Thuốc dùng để làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Terpinzoat - Điều trị ho, làm loãng đờm bệnh hô hấp
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050307
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Phân biệt ho do viêm họng và ho do viêm phế quản

  • Viêm họng: Bệnh nhân có biểu hiện ngứa cổ, rát họng, khô họng, vướng đờm ho. Người bệnh viêm họng luôn có cảm giác muốn ho cho đỡ ngứa cổ và ho thật mạnh để đẩy các dị vật khó chịu ra ngoài. Tình trạng ho khan quá nhiều có thể khiến toàn bộ niêm mạc họng bị đỏ rực, phù nề và sưng tấy, thậm chí ho đờm lẫn máu.

  • Viêm phế quản: Bệnh nhân ho tăng dần, có thể ho đơn thuần, không kèm khạc đờm hoặc có trường hợp ho khạc đờm. Người bệnh thường ho theo cơn, ho dữ dội và liên tục, ho nặng ngực có khò khè, đôi khi thở mệt, thiếu hơi, khạc ra đờm cục màu trong vàng hoặc xanh. Nếu đờm màu trắng trong, bệnh thường do virus. Nếu đờm có màu vàng, xanh hoặc đục như mủ thường là dấu hiệu cảnh báo viêm phế quản cấp do vi khuẩn và người bệnh cần được điều trị bằng thuốc kháng sinh.

Thành phần của Thuốc Terpinzoat

Mỗi viên nang cứng Terpinzoat chứa:

  • Terpin hydrat 100 mg 

  • Natri benzoat 50 mg

  • Tá dược: Avicel 101, amidon, gelatin, lactose, PEG 6000, talc, PVP K30, màu xanh patent, màu vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nang cứng.

Dược động học

Hấp thu

Terpin hydrat và natri benzoat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Không có thông tin về sự phân bố của thuốc.

Chuyển hóa

  • Terpin hydrat được chuyển hóa ở gan.

  • Natri benzoat được kết hợp với Glycin trong gan để tạo thành acid hippuric.

Thải trừ

  • Terpin hydrat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

  • Natri benzoat bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu.

  • Sau khi uống, thời gian bán thải của thuốc là 2 - 4 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Nhóm thuốc ho, long đờm.

Cơ chế tác dụng 

  • Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.

  • Natri benzoat có tính sát khuẩn nhẹ đường hô hấp.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Terpinzoat

Liều dùng

Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:

  • Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.

  • Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Nếu xảy ra quá liều, điều trị hỗ trợ hô hấp.

Chỉ định của Thuốc Terpinzoat

Làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em: trên 30 tháng tuổi.

  • Phụ nữ mang thai: Sử dụng được cho người đang cho con bú.

  • Phụ nữ cho con bú: Sử dụng được cho người đang cho con bú.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng được cho người đang lái xe và đang điều khiển máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Đau bụng.

  • Hiếm gặp buồn nôn, nôn, dị ứng da.

Tương tác thuốc

Khi kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp áp suất trong sọ tăng.

  • Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại Atropin.

  • Không dùng trong trường hợp ho do hen suyễn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Bảo quản

Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự