Thành phần của Xịt Berodual Boehringer
Thành phần | Hàm lượng |
Ipratropium bromide | 0.02mg |
Fenoterol hydrobromide | 0.05mg |
Liều dùng - cách dùng của Xịt Berodual Boehringer
Nên điều chỉnh liều dùng theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Ngoại trừ kê đơn khác, những liều sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn và trẻ trên 6 tuổi:
- Cơn hen cấp
+ 2 nhát xịt là phù hợp để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường hợp. Trong những trường hợp nặng hơn, nếu khó thở không cải thiện sau 5 phút có thể dùng thêm 2 nhát xịt nữa.
+ Nếu cơn hen không thuyên giảm sau 4 nhát xịt thì có thể xịt thêm thuốc.
+ Trong trường hợp này, bệnh nhân nên nhanh chóng đi khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
- Điều trị ngắt quãng và kéo dài (đối với hen, Berodual bình xịt định liều chỉ nên sử dụng dựa theo nhu cầu) 1 - 2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa 8 nhát xịt mỗi ngày (trung bình 1 - 2 nhát xịt x 3 lần/ngày).
- Chỉ nên dùng Berodual bình xịt định liều cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩ và dưới sự giám sát của người lớn.
- Nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng bình xịt định liều đúng cách để đảm bảo điều trị hiệu quả (xem hướng dẫn sử dụng).
Hướng dẫn sử dụng
Trước khi sử dụng lần đầu tiên bình xịt định liều nên tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Tháo nắp bảo vệ và ấn van bình xịt hai lần.
- Trước mỗi lần sử dụng bình xịt định liều nên tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Tháo nắp bảo vệ (Nếu không sử dụng bình xịt quá 3 ngày thì cần khởi động van một lần).
2. Thở ra hết sức.
3. Giữ bình xịt như hình 1, ngậm môi xung quanh ống ngậm. Mũi tên và đáy bình xịt hướng lên trên.
4. Hít vào tối đa, đồng thời ấn mạnh vào đáy bình xịt để giải phóng một liều chuẩn. Nín thở trong vài giây, sau đó rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra.
Thực hiện tương tự với liều xịt thứ hai.
5. Đậy lại nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.
- Bình xịt không trong suốt nên không thể biết khi nào hết thuốc. Bình xịt cung cấp 200 liều. Khi sử dụng hết bình xịt vẫn có thể còn chứa một lượng dịch nhỏ. Tuy nhiên nên thay bình xịt mới bởi vì bệnh nhân có thể không được nhận đúng liều điều trị.
- Có thể ước lượng lượng thuốc còn lại trong bình bằng cách kiểm tra như sau:
- Lắc bình sẽ biết liệu còn thuốc bên trong không.
- Cách khác, tháo bình xịt ra khỏi ống ngậm bằng nhựa và thả vào chậu nước, lượng thuốc còn lại trong bình có thể được ước lượng bằng cách quan sát vị trí bình xịt trong nước.
- Vệ sinh bình xịt ít nhất 1 lần mỗi tuần.
- Điều quan trọng là giữ sạch ống ngậm để đảm bảo thuốc không bị đọng lại và ngăn cản việc xịt thuốc.
- Để vệ sinh, trước tiên tháo nắp bảo vệ và lấy bình ra khỏi ống ngậm. Rửa ống ngậm dưới nước ấm cho đến khi không còn thuốc đọng và/hoặc sạch bụi.
- Lắc mạnh ống ngậm sau khi làm sạch và để tự khô không sấy. Khi ống ngậm đã khô, lắp bình xịt và nắp chống bụi.
CẢNH BÁO
- Ống ngậm đặc biệt: Ống ngậm bằng nhựa được thiết kế đặc biệt chỉ dùng với Berodual bình xịt định liều để đảm bảo đúng liều thuốc. Không dùng ống ngậm này cho bất kỳ bình xịt định liều khác hoặc dùng Berodual với ống ngậm không được cung cấp cùng thuốc.
- Lưu ý về bảo quản: Bình xịt có áp suất, không được cố mở hoặc để tiếp xúc với nhiệt độ trên 50°C.
Quá liều và triệu chứng:
- Nguyên nhân: Quá liều chủ yếu do hoạt chất fenoterol.
- Triệu chứng: Gồm nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, huyết áp bất thường (tăng hoặc hạ), áp lực mạch tăng, đau thắt ngực, loạn nhịp, đỏ mặt, nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu. Ipratropium bromide khi quá liều gây triệu chứng nhẹ như khô miệng, rối loạn thị giác.
Điều trị quá liều:
- Ngừng điều trị với Berodual và theo dõi kiềm toan và điện giải.
- Trường hợp nặng cần sử dụng thuốc an thần, thuốc ngủ và điều trị trong đơn vị chăm sóc đặc biệt.
- Dùng thuốc ức chế thụ thể beta chọn lọc (beta1) là thuốc giải độc đặc hiệu, nhưng phải thận trọng do nguy cơ tăng tắc nghẽn phế quản, có thể làm xấu đi tình trạng hen phế quản hoặc COPD, gây nguy cơ tử vong.
Chỉ định của Xịt Berodual Boehringer
- Berodual là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng.
- Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm cho những bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là ho, khô miệng, đau đầu, run, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó phát âm, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn.
- Rối loạn hệ miễn dịch
+ Phản ứng phản vệ
+ Quá mẫn
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
+ Giảm kali máu
- Rối loạn tâm thần
+ Bồn chồn
+ Lo lắng
- Rối loạn hệ thần kinh
+ Đau đầu, chóng mặt
+ Run
- Rối loạn mắt
+ Rối loạn điều tiết, Glô-côm
+ Giãn đồng tử
+ Tăng áp lực nội nhãn
+ Đau mắt, nhìn mờ
+ Phù giác mạc
+ Sung huyết kết mạc
+ Nhìn thấy hào quang
- Rối loạn tim mạch
+ Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim
+ Nhịp nhanh trên thất
+ Thiếu máu cơ tim
+ Rung nhĩ
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
+ Viêm họng, ho, khó phát âm
+ Co thắt phế quản nghịch lý
+ Co thắt phế quản
+ Kích thích họng, khô họng
+ Phù hầu họng
+ Co thắt thanh quản
- Rối loạn tiêu hóa
+ Buồn nôn, nôn
+ Khô miệng
+ Viêm miệng
+ Viêm lưỡi
- Rối loạn nhu động đường tiêu hóa
+ Tiêu chảy
+ Táo bón
+ Phù miệng
- Rối loạn da và mô dưới da
+ Mày đay
+ Phát ban
+ Ngứa
+ Phù mạch
+ Tăng tiết mồ hôi
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
+ Yếu cơ
+ Co thắt cơ
+ Đau cơ
- Rối loạn thận và tiết niệu
+ Ứ nước tiểu
- Xét nghiệm
+ Tăng huyết áp tâm thu
+ Giảm huyết áp tâm trương
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng Beta khác hoặc các dẫn xuất Xanthine như Theophylin có thể làm tăng giãn phế quản hoặc tăng tác dụng phụ.
- Các thuốc Corticoid và thuốc lợi tiểu làm nghiêm trọng tác dụng phụ giảm Kali máu.
- Kết hợp với Digoxin làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Thuốc ức chế Monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm 3 vòng dùng chung làm tăng tác dụng chủ vận Beta.
- Thuốc mê đường hô hấp như Halothane, Trichloroethylene, Enflurane,… làm tăng tác dụng lên tim của thuốc Berodual 10ml.
Chống chỉ định
- Berodual chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc các chất giống atropine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Berodual cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân cơ tim phì đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
Thận trọng khi sử dụng
-
Quá mẫn: Có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn như mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản, phù hầu họng, và sốc phản vệ.
-
Co thắt phế quản nghịch lý: Berodual có thể gây co thắt phế quản nghịch lý, đe dọa tính mạng. Nếu xảy ra, cần ngừng dùng ngay và điều trị thay thế.
-
Biến chứng ở mắt: Thận trọng với bệnh nhân glô-côm góc hẹp. Nếu có triệu chứng như đau mắt, nhìn mờ, hoặc đỏ mắt, cần khám bác sĩ ngay và điều trị bằng thuốc co đồng tử.
-
Ảnh hưởng toàn thân: Cần đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi dùng Berodual ở bệnh nhân đái tháo đường không kiểm soát tốt, nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh tim nặng, cường giáp, u tế bào ưa crôm, hoặc tắc nghẽn đường tiểu.
-
Ảnh hưởng tim mạch: Cần thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim nặng. Bệnh nhân cần được bác sĩ theo dõi nếu có đau ngực hoặc triệu chứng tim nặng lên.
-
Giảm kali máu: Chất chủ vận beta2 có thể gây giảm kali máu nghiêm trọng.
-
Ảnh hưởng đến nhu động tiêu hóa: Bệnh nhân xơ hóa nang có thể gặp rối loạn nhu động dạ dày - ruột.
-
Khó thở: Nếu khó thở xấu đi nhanh chóng, cần khám bác sĩ ngay.
-
Điều trị lâu dài: Nên dùng Berodual khi cần cho bệnh nhân hen phế quản. Việc tăng liều Berodual một cách thường xuyên có thể nguy hiểm, cần cân nhắc điều trị bổ sung với corticosteroid dạng hít.
-
Sử dụng thuốc giãn phế quản: Cần có giám sát y khoa khi dùng Berodual cùng với các thuốc giãn phế quản khác.
-
Cảnh báo chất kích thích: Sử dụng Berodual có thể cho kết quả dương tính trong xét nghiệm doping do chứa fenoterol.
Thai kỳ và cho con bú:
- Thai kỳ: Không có bằng chứng về tác dụng bất lợi trong thai kỳ, nhưng cần thận trọng, đặc biệt trong ba tháng đầu.
- Cho con bú: Fenoterol có thể được tiết vào sữa mẹ, ipratropium thì chưa rõ, nhưng lượng có thể đến trẻ là không đáng kể.
Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu lâm sàng.
Người lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây mờ mắt, chóng mặt, giảm thị lực; tốt nhất không nên sử dụng khi làm công việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Dưới 30°C. Bảo quản nơi an toàn, ngoài tầm tay trẻ em.