Thuốc nhỏ mắt Motarute - Điều trị viêm kết mạc mắt

Motarute là thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất Moxifloxacin được sản xuất bởi công ty Daewoo, Hàn Quốc. Thường được chỉ định trong điều trị viêm kết mạc đã được xác định nguyên nhân do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây nên

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Motarute - Điều trị viêm kết mạc mắt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Thương hiệu:
Daewoo
Dạng bào chế :
Thuốc nhỏ mắt
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109050084
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm kết mạc là gì? Nguyên nhân của bệnh viêm kết mạc?

Viêm kết mạc, hay còn gọi là đau mắt đỏ, là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở lớp màng trong suốt bao phủ bề mặt nhãn cầu và mặt trong mí mắt (kết mạc). Bệnh gây ra các triệu chứng khó chịu như đỏ mắt, ngứa, chảy nước mắt, cảm giác cộm. 

Nguyên nhân gây viêm kết mạc rất đa dạng, có thể chia thành các nhóm chính sau:

  • Nhiễm trùng: Vi khuẩn như: tụ cầu, liên cầu, lậu cầu...và các Virus như: Adenovirus, herpes simplex,...đều có thể gây viêm kết mạc mủ hoặc viêm kết mạc có giả mạc.

  • Dị ứng: Các tác nhân gây dị ứng như phấn hoa, lông động vật, bụi nhà... có thể gây viêm kết mạc dị ứng, thường kèm theo ngứa mắt dữ dội.

  • Kích ứng: Các tác nhân kích ứng như khói bụi, hóa chất, kính áp tròng... có thể gây viêm kết mạc do kích ứng.

  • Các nguyên nhân khác: Một số bệnh lý toàn thân như hội chứng Stevens-Johnson, bệnh Kawasaki... cũng có thể gây viêm kết mạc.

Thành phần của Motarute

Bảng thành phần

  • Hoạt chất: Moxifloxacin Hydroclorid…………..5,45 mg (tương đương Moxifloxacin 5mg)

  • Tá dược: Natri clorid, acid boric, acid hydroelorie, natri hydroxyd, Nước cất pha tiêm

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi nhỏ mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn

Phân bố

  • Nồng độ huyết tương của moxifloxacin được đo ở 21 nam và nữ dùng thuốc nhỏ mắt cho cả hai mắt 3 lần/ngày trong 4 ngày.

Chuyển hóa

  • Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định Cmax và AUC là 2,7 ng/ml and 41,9 ng giờ/ml tương ứng. Các giá trị này thấp hơn khoảng 1600 lần và 1200 lần so với Cmax và AUC khi uống moxifloxacin 400 mg/ngày.

Thải trừ 

  • Thời gian bán hủy của moxifloxin trong huyết tương được ước tính là 13 giờ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh fluoroquinolon thế hệ thứ 4

Cơ chế tác dụng: 

  • Moxifloxacin ức chế enzym ADN gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự nhân đôi, sửa chữa và tái tổ hợp ADN.

Liều dùng - cách dùng của Motarute

Liều dùng

  • Nhỏ một giọt vào mắt bệnh 3 lần/ngày.

  • Tình trạng nhiễm khuẩn thường cải thiện trong vòng 5 ngày và nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2-3 ngày nữa. Nếu không thấy tình trạng cải thiện trong vòng 5 ngày, nên đánh giá lại chẩn đoán và/hoặc điều trị. Thời gian điều trị tùy thuộc vào độ nặng của bệnh và tình hình lâm sàng.

Cách dùng

Nhỏ vào mắt đang bị bệnh. 

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có báo cáo về việc quá liều khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Motarute

Xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy nhỏ khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Motarute

Điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị chẩn đoán viêm kết mạc

Phụ nữ có thai 

  • Không có đầy đủ số liệu về việc sử dụng moxifloxacin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, có thể dự đoán là thuốc không có ảnh hưởng đến thai vì lượng moxifloxacin vào cơ thể không đáng kể. Có thể dùng thuốc này khi có thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Không biết rõ là moxifloxacin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bài tiết vào sữa ở mức thấp khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên có thể dự đoán, ở liều điều trị, moxifloxacin không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cũng như tất cả các thuốc nhỏ mắt khác, mắt mờ tạm thời hoặc rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân nên chờ cho đến khi mắt nhìn thấy rõ ràng trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Không thường gặp: Giảm hemoglobin.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Loạn vị giác.

  • Không thường gặp: Nhức đầu, dị cảm.

Rối loạn mắt:

  • Thường gặp: Đau mắt, kích ứng mắt, khô mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc, sung huyết mắt.

  • Không thường gặp: Khuyết tật biểu mô trước giác mạc, viêm giác mạc có đốm, nhuộm màu giác mạc, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, sưng mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn mi mắt, đỏ mi mắt, cảm giác bất thường ở mắt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Không thường gặp: Khó chịu ở mũi, đau họng thanh quản, cảm giác có vật lạ ở cổ họng.

Rối loạn đường tiêu hóa:

  • Không thường gặp: Ói mửa.

Rối loạn gan mật:

  • Không thường gặp: Tăng enzym alanin aminotransferase, gamma-glutamyltransferase.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn có liên quan đến sự sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin về những tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời thuốc Motarute với các thuốc khác. 

Thận trọng

  • Ở các bệnh nhân dùng quinolon toàn thân, đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong, vài trường hợp sau khi dùng liều đầu tiên. Vài phản ứng theo sau bởi trụy tim mạch, mất ý thức, phù mạch (gồm hầu, họng hoặc phù mặt), nghẽn khí quản, khó thở, nổi mày đay, và ngứa.

  • Nếu phản ứng dị ứng với moxifloxacin xảy ra, ngưng dùng thuốc. Khi có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng do moxifloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, cần điều trị cấp cứu. Nên dùng oxy và thông khí khi có chỉ định lâm sàng.

  • Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế.

  • Có rất ít dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của moxifloxacin trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Vì thế khuyến cáo không dùng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.

  • Không nên dùng moxifloxacin điều trị hoặc dự phòng viêm kết mạc do lậu cầu, bao gồm bệnh mắt ở trẻ sơ sinh do lậu cầu, do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae đề kháng với kháng sinh fluoroquinolon. Các bệnh nhân nhiễm khuẩn mắt bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.

  • Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị nhiễm Chlamydia trachomatis cho bệnh nhân dưới 2 tuổi vì chưa có đánh giá ở các bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2 tuổi bị nhiễm khuẩn mắt do Chlamydia trachomitis nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.

  • Trẻ sơ sinh có bệnh mắt nên được điều trị thích hợp, ví dụ dùng thuốc điều trị toàn thân ở các trường hợp bệnh do Chlamydia trachomitis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

  • Nên khuyến cáo bệnh nhân không nên dùng kính tiếp xúc nếu có dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn mắt.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người quá mẫn với hoạt chất, với bất cứ tá dược nào, hoặc với các kháng sinh quinolon khác.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

DAEWOO PHARM. CO., LTD.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự